Theo tổ chức JASSO, hiện có các học bổng của các tổ chức, tập đoàn không thuộc chính phủ hay chính quyền địa phương dành cho sinh viên nước ngoài như sau:
Danh sách học bổng của các tổ chức tư nhân ở Nhật
Một số lưu ý khi tra danh sách học bổng:
Cột *1: S ký hiệu cho School và chữ F ký hiệu cho Foundation. Inquiry là nơi tra cứu thông tin học bổng và Application là nơi nộp hồ sơ xét tuyển. (có thể tại trường học nếu là chữ S và tại tổ chức trao học bổng nếu là chữ F).
Cột *2: đối tượng nhận học bổng: HS là học sinh phổ thông, CT là sinh viên cao đẳng kỹ thuật, PT là sinh viên cao đẳng nghề, UJ là sinh viên đại học tiếng Nhật, JL là học viên tiếng Nhật, JC là sinh viên cao đẳng, A là sinh viên thỉnh giảng, U là sinh viên đại học, R là nghiên cứu sinh thạc sỹ, M là thạc sỹ, D là tiến sỹ. Số đi kèm trong ngoặc là năm học có thể nhận học bôngr. Ví dụ U(1-2) nghĩa là học bổng chỉ trao cho sinh viên năm nhât và năm 2.
Cột *3: Có được nhận nhiều học bổng hay không. Y là có N là không.
Cột *4: Không có visa du học có được nhận học bổng hay không. Y là có N là không.
Cột *5: hình thức xét tuyển. D là hồ sơ, I là phỏng vấn, E là thi viết, O là hình thức khác (chi tiết liên hệ theo email ở cột Address/Phone/Fax/Website/Email)
Cột Age Limit không ghi gì nghĩa là không hạn chế số tuổi của ứng viên.
Cột Designated Countries: Không ghi gì có nghĩa là mọi quốc tịch đều được chấp nhận. Lưu ý một số học bổng chỉ dành cho sinh viên tại một số quốc gia được chỉ định không có Việt Nam. Các học bổng ghi là Asia, Pacific, Asian countries, Southeast Asia, All countries that have diplomatic relation with Japan, đều bao gồm Việt Nam ở trong. Một số học bổng yêu cầu lên trang chủ để kiểm tra lại tư cách quốc tích của ứng viên.
Cột Designated School: học bổng chỉ dành cho sinh viên thuộc các trường được chỉ định hoặc thuộc vùng được chỉ định. Không ghi gì có nghĩa là không có yêu cầu cụ thể về trường học.
Cột Designated Fields of Study: chuyên ngành nhận học bổng (không ghi gì nghĩa là mọi chuyên ngành đêu được nhận)
Cột Additional requirements: các điều kiện kèm theo.
Cột Contents là số tiền học bổng. M là tháng, Y là năm. Ví dụ ghi 20/M là 20 man 1 tháng. 200/Y là 200 man 1 năm.
Cột Duration là thời gian nhận học bổng. Ví dụ ghi 1y(April-March) là học bổng nhận trong 1 năm từ tháng 4 đén tháng 3. 6m là 6 tháng.
Cột Application Period là thời gian apply học bổng.
Cột Grantees là số lượng ứng viên được nhận học bổng.
Chúc các bạn tìm được nguồn học bổng ưng ý.
3 thoughts on “Danh sách học bổng của các tổ chức tư nhân ở Nhật”
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.
Những học bổng này là dành cho sinh viên nước ngoài đang ở nhật hay dành cho sinh viên nước ngoài không ở Nhật ạ ?
Những học bổng rất tuyệt vời, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn du học sinh Việt Nam thực hiện ước mơ chinh phục Nhật Bản qua chặng đường du học