1. Tìm taxi
Giống như ở Việt Nam, bạn phải gọi điện thoại đến công ty taxi yêu cầu một chiếc taxi đến đón mình. Tuy nhiên, số điện thoại taxi ở Nhật không đẹp như ở Việt Nam, cho nên rất khó nhớ. Vậy làm cách nào để bạn có được số điện thoại ấy?
– Nếu bạn có điện thoại kết nối mạng, bạn có thể tìm kiếm bằng google với từ khóa taxi cùng với tên địa danh mình đang ở (càng cụ thể càng tốt). Ví dụ khi bạn đang ở biển Shirahama của tỉnh Wakayama, bạn không nhập “taxi wakayama” mà bạn nên nhập “taxi shirahama”. Kết quả sẽ hiện ra một vài số điện thoại của các công ty taxi ở gần đấy.
– Hoặc đơn giản hơn, bạn có thể tải app Taxi trên smartphone và dò tìm địa điểm bạn đang ở. Kết quả sẽ cho ra một vài công ty taxi ở khu vực đó.
– Nếu điện thoại bạn không có mạng, trước khi bạn đến nơi nào, bạn nên tìm và lưu một vài số các công ty taxi ở nơi đấy.
Bạn cũng có thể bắt taxi ngay trên đường nếu bạn thấy. Tuy nhiên, chỉ khi đằng trước taxi hiện chữ 空車 có nghĩa là xe còn trống, bạn mới có thể đón được. Còn khi thấy những chữ khác, có thể là xe đã có khách hoặc đang đi đón khách, bạn không thể bắt được xe.
2. Gọi taxi
Tìm kiếm xong rồi, bây giờ đến việc gọi điện thoại. Một vài mẫu câu đơn giản sau đây sẽ giúp bạn truyền đạt những thông tin của mình đến công ty taxi.
お迎えに来てもらえますか。
おむかえにきてもらえますか。
Omukae ni kite moraemasu ka? Anh(chị) có thể cho một chiếc đến đón tôi không?
Phần lớn trường hợp, họ sẽ trả lời có, và hỏi địa chỉ của bạn. Đại loại như:
住所はどこですか。
じゅうしょはどこですか。
Juusho wa doko desu ka? Hiện tại anh(chị) đang ở đâu?
Lưu ý: có trường hợp họ sẽ trả lời không. Ví dụ như khi bạn đang ở khu du lịch có rất nhiều khách nước ngoài, có thể họ sẽ không có đủ taxi để phục vụ.
Sau đó bạn nói địa chỉ mình đang ở. Nếu bạn không biết địa chỉ mình đang ở, hãy cố gắng tìm một nơi nào đó có tên để họ tìm (ví dụ khách sạn, nhà hàng, siêu thị…)
Họ sẽ nói:
今からお迎えに来ます。
いまからおむかえにきます。
Ima kara omukae ni kimasu.
Tôi đến đó ngay.
Họ có thể thông báo bạn phải chờ trong bao lâu. Vậy là xong! Cuộc hội thoại có thể sẽ khác đi, nhưng chỉ cần bạn nói họ hiểu những thông tin cơ bản nhất, bạn đã thành công. Bạn có thể nói bạn không biết tiếng Nhật (Nihongo wa wakarimasen) và lặp lại nhiều lần thông tin của mình, nếu họ nổi cáu tức là họ đã hiểu.
3. Lên taxi
Sau khi lên taxi, tài xế sẽ hỏi bạn “どちらへ?” (dochira e?) hoặc “どちらへいきますか?” (dochira e ikimasu ka?), có nghĩa là bạn muốn đi đâu. Hãy chỉ cho họ địa điểm bạn muốn tới, và kết thúc bằng câu “おねがいします” (onegaishimasu).
Nếu bạn có địa chỉ viết sẵn, hãy đưa cho họ xem và nói “ここへ行ってください” (koko e itte kudasai).
Nếu họ không biết địa điểm bạn muốn đến, có thể bạn phải hướng dẫn họ cách đi. Một vài mẫu câu sau sẽ giúp bạn.
ここで右に曲がって下し。 ここでみぎにまがってください。 Koko de migi ni magatte kudasai. Làm ơn rẽ phải ở đây. ここで左に曲がってくさい。 ここでひだりにまがってください。 Koko de hidari ni magatte kudasai. Làm ơn rẽ trái ở đây. 真っすぐ行ってください。 まっすぐいってください。 Massugu itte kudasai. Làm ơn đi thẳng. _______の隣にあります。 _______のとなりにあります。 _______no tonari ni arimasu. Nó nằm bên cạnh ________ _______の向かいにあります。 _______のむかいにあります。 _______ no mukai ni arimasu. Nó nằm đối diện _________ _______の近くにあります。 _______のちかくにあります。 _______no chikaku ni arimasu. Nó nằm gần __________ ここでいいです。 Koko de ii desu. Đến rồiNếu bạn cũng không biết cách đi đến đó, thì quả là ác mộng. Tuy nhiên, khoan hãy tuyệt vọng. Vì bạn có thể dò đường bằng google map, hoặc nhờ tài xế gọi điện thoại về công ty để tìm đường.
Mong rằng qua những hướng dẫn trên, các bạn sẽ có thể đi được taxi ở Nhật.
One thought on “Hướng dẫn cách đi taxi ở Nhật”