36. ~ずに: không làm gì ~
Giải thích:
Mẫu câu này là mẫu câu rút ngắn của thể「~ないで」 diễn tả chuyện không làm việc gì đó nhưng mang trạng thái tiếc nuối, ân hận.
Mẫu câu này thường sử dụng trong văn viết
Ví dụ:
Tôi đi học mà quên mang theo bài tập
宿題を持たずに、学校へ行ってしまった。
Xin gắng sức làm cho đến cùng, đừng bỏ cuộc
あきらめずに最後まで頑張って下さい。
Có nhiều người uống thuốc mà không xem hướng dẫn
薬の説明よくを読まずに使っている人は多いようです。
Ăn xong mà không đánh răng thì bị sâu răng đó
食事のあとで歯を磨かずに、虫歯をされました。
Ngày hôm qua tôi đi câu cá mà không đi học
昨日学校へ行かずに、魚を釣りしまった。
37. ~ないで: Mà không ~
Giải thích:
V-ない形ないで: Mà không
V1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 khi có hành động 2
V1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 mà thực hiện hành động 2
Ví dụ:
Đi học mà không ăn sáng
朝ごはんを食べないで学校へ行きます。
Ra ngoài không mang theo tiền
お金を持たないので出かけます
Cô ấy sống cả đời độc thân không hết hôn
彼女は一生結婚しないで独身をとおした。
Không được đi ngủ mà không đánh răng
歯を磨かないで寝てはいけません。
Tôi đi mà không đặt chỗ trước nên bị hết chỗ không vào được
予約しないで行ったら、満席で入れなかった。
38. ~かどうか: ~ hay không
Giải thích:
Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này.
Ví dụ:
Anh ấy đến hay không đến anh biết không?
あの人が来るかどうか知っていますか?
Sổ hộ chiếu ấy thật hay giả thì là một điều đáng nghi
そのが本物のパスポートかどうかはあやしい。
Phải xem thử thì mới biết cuốn phim ấy có hay hay không?
その映画は面白いかどうかは見てみなければ分からない。
Không biết là một lời khuyên như thế này có thể giúp ích được cho anh hay không?
このようなアドバイが適切かどうか分かりませんか?
39. ~という~: Có cái việc ~ như thế
Giải thích:
Dùng để nêu lên nội dung của vấn đề.
Ví dụ:
ở công ty này có qui định làm việc tới 5h
この会社には、仕事は5時までだという規則がある。
Có cái biển hiệu là [ xin dừng lại]
「止まって下さい」という標識 があった。
Tôi nhận được thông báo là em tôi đã đậu đại học
弟が大学に合格したという知らせを受け取った。
Tôi đã nhận được liên lạc nói là cô ấy sẽ tới trễ 1 ngày
彼女の到着が一日遅れるという連絡が入った。