44. ~く/ にする~: Làm gì đó một cách ~
Giải thích:
Biểu thị ai đó đã làm biến đổi một đối tượng nào đó
Ví dụ:
Anh làm em vui
君は僕を嬉くする。
Tôi làm sạch nhà bếp
食堂をきれいにする。
Tôi chỉnh âm thanh nhỏ lại
音を小さくする。
Tôi giảm lượng đường chỉ còn một nữa
砂糖の量を半分にしました。
45. ~てほしい、~ : Muốn (ai) làm gì đó ~
Giải thích:
Biểu đạt kỳ vọng, yêu cầu của người nói đối với người khác
Ví dụ:
Tôi muốn cha mẹ sống lâu
両親には、いつまでも元気で長生きしてほしい。
Trong dịp sinh nhậ, tôi muốn ba tặng cho tôi bộ quần áo mới
誕生日に、父に新しい服をあげてほしいです。
Đợt triển làm này tôi muốn có nhiều người tới tham quan
この展覧会には、たくさんの人に来て欲しい。
Tôi muốn em gái tôi lúc nào cũng xinh đẹp
妹にはいつまでもきれいでいてほしい。
46. ~たところ~: Sau khi ~, mặc dù ~
Giải thích:
Diễn tả sau khi làm việc gì đó thì có kết quả như thế nào
Diễn tả kết quả ngược lại kỳ vọng, dự báo.
Ví dụ:
Khi tôi tới phòng học xem sao thì chưa có học sinh nào tới cả
教室に行ってみたところが、学生は一人も来ていなかった。
Khi tôi ngỏ ý nhờ thầy thì được thầy chấp thuận ngay
先生にお願いしたところ、早速承諾の返事をいただいた。
Sau khi ăn cơm thì tôi bị đau bụng
食事をしたところ、お腹が痛いしました。
Khi tôi liên lạc với bộ phận lo chuyện thất lạc hành lí thì được biết hành lí đã được chuyển đến nơi rồi
駅の遺失物係に問い合わせたところ、届いているとのことだ。
47. ~ことにする~:Tôi quyết định
Giải thích:
Diễn tả sự quyết định, ý định về hành vi tương lai và được sử dụng cho ngôi thứ nhất.
Ví dụ:
Từ nay về sau, ta nên kiêng, không nên ăn nhiều đồ ngọt.
これからはあまりあまい物は食べないことにしよう。
Tôi quyết định sẽ chạy bộ từ ngày mai
明日からジョギングすることにしよう。
Vì sức khỏe nên tôi sẽ ăn nhiều rau.
健康のためにたくさん野菜を食べました。
One thought on “Ngữ pháp N4 bài 12”