56. ~ために~: Để ~, cho ~, vì ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị mục đích
Ví dụ:
Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà
家を買うために朝から晩まで働く。
Tôi đã đi tắm hơi để giải tỏa sự mệt mỏi
疲れをいやすためにサウナへ行った。
Tôi ăn nhiều rau vì sức khỏe
健康のためにたくさん野菜を食べます
Tôi tốn nhiều thời gian và tiền để học ngoại ngữ
外国語を習うためにこれまでずいぶん時間とお金を使った。
Chú ý:
Sự khác nhau giữa 「~ように」và「~ために」
Khi dùng「~ように」 thì động từ không biểu thị chủ ý được dùng
Còn trong trường hợp dùng 「~ために」thì động từ biểu thị chủ ý được dùng
57.~ばあいに~(~場合に): Trường hợp ~, khi ~
Giải thích:
Là cách nói về một trường hợp giả định nào đó. Phần tiến theo sau biểu thị cách xử lý trong trường hợp chưa hoặc kết quả xảy ra. Phần đứng trước「ばあい」 là động từ, tính từ hoặc danh từ. Vì 「ばあい」là danh từ nên cách nối nó với từ đứng trước tương tự như cách bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
Trường hợp trời mưa thì sẽ hoãn.
雨天の場合は順延します。
Trường hợp ấy thì buộc phải làm như vậy
あの場合にはやむを得なかった
Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn thì gọi 114
火事の場合は、114をかけます。
58. ~たほうがいい~・~ないほうがいい~: Nên ~, không nên ~
Giải thích:
Dùng để khuyên nhủ, góp ý cho người nghe
Ví dụ:
Bệnh như thế thì nên đi tới bác sĩ
そんなに病気がだったら、医者に行ったほうがいい。
Em nên trực tiếp nói thì tốt hơn anh nói
僕が話すより、君が直接話すほうがいいと思う
Cô ấy hay nói lắm, đừng nên kể với cô ấy
あの人おしゃべりだから、あまり無理をしないほうがいいと思う。
Chú ý:
Động từ có thể dùng ở dạng từ điển, nhưng dạng phủ định thì có thể dùng「。。。。ない」không sử dụng công thức「なかったほうがいい」
Không nên nói chuyện với người ấy
O あの人には話さないほうがいいよ。
X あの人には話さなかったほうがいいよ。
59. ~んです~:(Đấy) vì ~
Giải thích:
Dùng để giải thích một sự thật hay đưa ra một lý đo
Ví dụ:
Bạn bị sao vậy? Có vẻ không khỏe nhỉ
どうしたんですか?元気がありませんね
Tôi hơi cảm
ちょっとかぜなんです。
Tại sao lúc nảy anh không nói chuyện với anh Wang
どうしてさっき ワンー さんとしゃべらなかったの?
Vì tôi hơi ngại anh ấy
あの人はちょっと苦手なんです。
Chú ý:
Là dạng lịch sự của「んだ」 . Cũng nói là「のです」
Vì ngon quá nên tôi đã lỡ ăn hết
あまりおいしかったんで、全部食べてしまった。
Xin lỗi vì tới trễ. Vì nữa đường tôi bị kẹt xe.
遅くなってすみません、途中で渋滞に巻き込まれてしまたのです。