60. ~すぎる~: Quá ~
Giải thích:
Biểu hiện sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái. Chính vì thế, thông thường mẫu câu thường nói về những việc không tốt
Ví dụ:
Tarou, chơi nhiều quá đấy
太郎、遊びすぎですよ。
Tối qua tôi ăn quá nhiều sasimi
夕べ刺身をたべすぎました。
Do coi tivi nhiều quá nên thành tích học tập của tôi kém
テレビの見すぎで成績が下がってしまった。
Nghe nói loại thuốc này rất công hiệu mỗi khi quá chén.
飲みすぎにはこの薬がいいそうだ。
Chú ý:
Thường mang nghĩa tiêu cực
Ăn nhiều quá tôi bị đau bụng
食べすぎなのでお腹が痛いです。
61. ~V可能形ようになる: Đã có thể ~
Giải thích:
Diễn tả sự có khả năng, đã bắt đầu có thể làm một việc gì đó ~
Ví dụ:
Trước kia tôi không ăn Wasabi, nhưng từ khi đến nhật tôi đã có thể ăn được
前はわさびをたべませんでしたが、日本に来てから食べるようになりました。
Tôi đã biết đi xe máy
バイクーに乗れるようになりました。
Vì học tiếng Nhật nên dần dần tôi đã có thể đọc báo
日本語を勉強しているから、だんだん新聞が読めるようになりました。
62. ~Vるようになる~: Bắt đầu ……
Giải thích:
Diễn tả việc bắt đầu một hành động, một việc gì đó
Ví dụ:
Bây giờ tôi đã nói được tiếng Nhật
日本語が話せるようになりました。
Nếu đeo kính vào sẽ thấy được chữ ở trên bảng
眼鏡をかければ、黒板の字が見えるようになりました。
Sau khi tôi nhắc nhở anh ta không còn cằn nhằn nữa
注意しなら文句を言わないようになった。
63. ~Vる・ないようにする: Sao cho ~, sao cho không ~
Giải thích:
Cố gắng để ~, cố gắng không để ~
Ví dụ:
Tôi cố gắng cắt nhỏ thịt ra, sao cho trẻ con cũng ăn được
私は肉を小さく切って、子供にも食べられるようにした。
Tôi đã luôn chú ý nói những điều không làm phật ý cô ấy
彼女の機嫌を損ねることはいわないようにした。
Tôi đang cố gắng không ăn những chất dầu mỡ
油ものは食べないようにしている。
One thought on “Ngữ pháp N4 bài 16”