53. ~でしょう?~: ~ đúng không?
Giải thích
Chắc chắn là ~ phải không?
Được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nghe có sự hiểu biết về chủ đề câu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình.
Ví dụ:
Bạn là sinh viên, đúng không?
あなたは、学生さんでしょうか?
54. ~多分 ~ でしょう~: Chắc hẳn là ~, có lẽ ~
Giải thích;
Dùng khi người nói nhận thấy khả năng chắc chắn 90% trở lên.
Ví dụ:
Cuốn sách kia chắc là hay lắm.
多分その本はおもしろいでしょう!
Nghĩ hè này chắc không về quê.
夏休みに田舎へ帰らないでしょう!
55. ~と思います : Tôi nghĩ rằng
Giải thích:
Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」
Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét
Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của 「と」sẽ là phủ định.
Dùng để bày tỏ ý kiến.
Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」
Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác.
Ví dụ:
Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa.
今日は雨が降らないと思います。
Tôi nghĩ là thầy sẽ đến.
先生は来いと思います。
Tôi cho rằng chuyện anh ấy nói là xạo.
彼の言ったことはうそだと思います。
Tôi nhớ là mình đã đặt trên bàn.
確か、机の上に置いたともいます。
Máy vi tính tiện lợi nhỉ
コンピータは便利ですね。
Ừ, tôi cũng nghĩ thế
ええ、私そうも思います。
Tôi không nghĩ thế
私はそうも思いません。
56. ~と言います : Nói ~
Giải thích:
Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「いいます」
Khi trích dẫn trực tiếp thì ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「」
Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước「と」 . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu.
Ví dụ;
trước khi ăn thì thường nói [ chúc mọi người ngon miệng]
ご飯を食べるまえに「いただきます」といいました。
anh ấy nói cô bé kia là em gái của mình
彼は「その子を妹だ」と言います
Ông ấy bảo tôi là đồ ngốc
あの人は私のことを馬鹿だと言いました。