Ngữ pháp N1 bài 19

Đăng ngày 15/01/2015 bởi iSenpai

92. ~ためしがない: Chưa từng, chưa bao giờ
Giải thích:
Dùng khi diễn tả tâm trạng chỉ trích, bất mãn
Ví dụ:
Chưa hề có chuyện cô ta giữ đúng lời hứa
彼女は約束の時間を守ってためしがない。
Tôi rất thường đi ăn với nó, nhưng chưa hề có chuyện nó bỏ tiền ra đãi tôi.
彼とはよく食事をするが、おごってくれたためしがない。
Đứa em gái của tôi, tính mau chán, nó chưa hề làm một công việc gì liên tục được 3 ngày.
妹はあきっぽくて、何をやっても三日と続いたためしがない。

93.~たらんとする: Muốn trở thành, xứng đáng với
Giải thích:
Mang ý nghĩa làm việc gì đó với mục tiêu hoặc một việc gì đó sẽ phù hợp với mục tiêu.
Ví dụ:
Việc cố ấy nghỉ làm có thể nói cũng là một biểu hiện ý kiến muốn trở thành một người mẹ tốt.
彼女が仕事を辞めたのは、よい母たらんとする意見の表れとも言える。
Người muốn trở thành lãnh đạo nhưng với tính khí yếu như thế này thì làm như thế nào đây.
リーダーたらんとする者が、そんな弱気でどうするだ。

94.~(とい)ったらありゃしない: Cực kỳ là (không thể nói hết bằng lời)
Giải thích:
Giống ý nghĩa câu「~といったらない」
Thường sử dụng cho việc mang tính xấu
Ví dụ:
Con bé đó biết được mọi người xung quanh cưng chiều nên đang tận dụng điều đó. Tôi thì ghét chuyện đo hết chỗ nói.
あの子は自分が周りからちやほやされているのを知った上で、それを利用しているんだよ。憎たらしいといったらありゃしない。
Gần đây thường có động đất ở nơi này nơi kia đúng không? Thật đáng sợ hết sức.
この頃あちこちで地震があるでしょ?おそろしいったらありゃしない。
Chú ý:
Cũng có trường hợp tính từ なkhông cần gắn だ。

95.~つ~つ: Vừa…vừa
Giải thích:
Diễn tả lặp lại động tác đối nghịch nhau
Ví dụ:
Tôi phân vân là không biết có nên đi gặp anh ta hay không, nên cứ đi đi lại lại trước nhà.
彼に会おうか会うまいかと悩んで、家の前を行きつ戻りつしていた。
Chúng ta hãy cùng giúp nhau và cùng nâng đỡ lẫn nhau.
お互い持ちつ持たれつで、助け合いましょう。
Đã lâu rồi mới ngồi chén tạc chén thù với bạn, nói chuyện đến mấy tiếng đồng hồ.
久しぶりに友人とさしつさされつ酒を飲んで何時間もしゃべった。

96.~づめだ: Làm gì …đầy kín, đầy kín
Ví dụ:
Tuần này làm việc chật kín
今週はずっと働きづめだった。
Anh ấy làm việc đầy kín
彼は働きづめだ。

Trả lời