Nhiều bạn du học sinh ở Nhật khi học luyện thi EJU và thi đại học ở Nhật cũng như học các môn toán đại cương ở bậc đại học có thể sẽ gặp khó khăn khi trình bày bài bằng tiếng Nhật. Hãy tham khảo một số cụm từ quen thuộc khi làm toán bằng tiếng Nhật nhé:
Aを示せよ: chỉ ra (mang nghĩa chứng minh) A
Aを求めよ: tìm A, tính A
AをBで表す: Biểu diễn A theo B
任意のAに対して: Với mọi A
全てのAに対して: Với tất cả A (nghĩa như cụm trên)
Aが成り立つ: Mệnh đề A được thành lập (được chứng minh là đúng)
一般性を失わない: Không làm mất tính tổng quát
証明了:điểu phải chứng minh (bỏ trong dấu ngoặc đơn sau khi chứng minh xong)
AとBは同値する:A và B tương đương nhau
同様に:Làm tương tự, (ta có kết quả…)
ただし:Bổ sung thêm điều kiện chưa nói đến
Aを満たすBをとる:Lấy B thỏa mãn điều kiện A
いずれか: hoặc (trong nhiều lựa chọn có một lựa chọn đúng)
いずれも:và (tất cả các lựa chọn đều phải thỏa mãn)
高々:nhiều nhất, tối đa
どちらか一方:ít nhất một trong các lựa chọn thỏa mãn
Bを定義する:Định nghĩa B
数学的帰納方法によって: Theo phương pháp quy nạp
Aより:Từ A(đinh lý, mệnh đề,…) , (ta có)…
Bと仮定する:Giả thiết mệnh đề B đúng
AはBより…: Từ B ta có mệnh đề A
必要な条件: điều kiện cần
十分な条件: điều kiện đủ
Cの全体の集合:Tập hợp tất cả các phần tử thỏa mãn điều kiện C
仮定の条件と矛盾する:Mâu thuẫn với giả thiết (dùng trong phương pháp phản chứng)
存在性:Tồn tại
一意性: Duy nhất
Trên đây là những cụm từ thường dùng, còn để xem tất cả các từ vựng chuyên ngành toán các bạn xem ở link sau nhé
http://www.weblio.jp/category/academic/tmcyg