Xem phần 1 tại: http://isenpai.jp/thu-tuc-mo-quan-an-o-nhat-phan-1/
Chú ý trong phần điền đơn xin giấy phép kinh doanh nhà hàng
Bạn tham khảo mẫu đơn dưới đây nhé:
1. Khoanh như hình vẽ.
2. Vẽ lại sơ đồ quán và bản đồ xung quanh
Những tiêu chuẩn cần đạt được (nếu mở nhà hàng ở khu vực Tokyo)
Diện tích nhà hàng không bị giới hạn nhưng cũng không nên quá nhỏ. Vì nếu diện tích không đủ để điều hành nhà hàng, bạn sẽ không được cấp phép.
Chất liệu sàn nhà: Trong bếp nên dùng chất liệu gạch men, xi măng, các loại chất liệu chông thấm nước, dễ lâu chùi. Vì vậy bạn không nên sử dụng chất liệu gỗ cho khu vực bếp. Còn khu vực phục vụ thực khách thì có thể dùng sàn gỗ.
Tường bên trong nhà hàng: Nên ốp tường bằng chất liệu chống thấm nước (ít nhất khoảng 1 mét) và dễ lau chùi.
Phân bổ diện tích: Bạn cần phân chia rõ ràng từng khu vực (bếp, phòng ăn) bằng tường hoặc bảng hiệu… Nếu nhà hàng thuộc quy mô nhỏ thì không cần cũng được.
Ánh sáng: Ánh sáng nên lớn hơn 50 lux, nhất là khu vực dành cho nhân viên. Nếu ánh sáng không đủ thì bạn sẽ không đảm bảo được vấn đề vệ sinh.
Thông gió: Phải trang bị quạt thông gió có màn sập. Khu vực nhân viên và thực khách phải sử dụng quạt khác nhau. Đồng thời phải có biện pháp ngăn chặn chuột, côn trùng v.v như lắp thêm cửa lưới…
Phòng thay đồ: Phòng thay đồ phải ở bên ngoài khu vực bếp. Không nên thay đồ trong bếp.
Trang thiết bị bảo quản thực phẩm: Cần chuẩn bị các trang thiết bị này dựa theo số lượng thực khách. Cần có tủ đựng chén bát, tủ lạnh phải được trang bị nhiệt kế, áp kế và được tiệt trùng. Cũng cần phải trang bị vòi nước nóng lạnh (nhiệt độ nước nóng vượt quá 70 độ C) để vệ sinh và tiệt trùng khi cần.
Trang thiết bị vệ sinh: Cần chuẩn bị ít nhất một bồn rửa hai ngăn.
Nhà vệ sinh: Không được để nhà vệ sinh gần khu vực nhà bếp để hạn chế mất vệ sinh. Trong nhà vệ sinh cũng cần trang bị các biện pháp chống chuột, bọ. Nhà vệ sinh phải có bồn rửa và nước rửa tay riêng (nên sử dụng dung dịch rửa tay thay cho bánh xà phòng).
Bồn rửa tay: Phải có ít nhất một bồn rửa tay tiệt trùng riêng cho nhân viên. Vì vậy, bạn có thể sẽ phải chuẩn bị 3 bồn rửa tay: một cho nhà vệ sinh, một dành riêng cho nhân viên, một cho khách hàng.
Tốt nhất bạn nên nộp các giấy tờ cần thiết để xin cấp phép kinh doanh nhà hàng cho Ủy ban sức khỏe cộng đồng khoảng 10 ngày trước khi cơ sở vật chất của nhà hàng được hoàn thiện. Nếu bạn nộp trước 1 tháng, Ủy ban lại phải đợi nhà hàng của bạn hoàn thiện đến vài tuần. Còn nếu nộp trước chỉ 3 ngày, thì quá trình xử lí hồ sơ lại kéo dài lâu hơn thời điểm hoàn thiện nhà hàng khiến các quy trình chuẩn bị khác phải bị hoãn lại.
Hồ sơ phải nộp trực tiếp chứ không thể gửi qua bưu điện.
Sau khi bạn đã nộp hồ sơ, trong vòng 10 ngày thì nhân viên của Ủy ban sẽ đến nhà hàng của bạn để kiểm tra thực nghiệm. Nếu không có vấn đề gì với cơ sở vật chất, trang thiết bị, hồ sơ pháp lí, Ủy ban sẽ cấp giấy phép kinh doanh nhà hàng.
Lúc này, bạn đã có thể bắt đầu việc kinh doanh của mình.
Tuy nhiên, bạn không được kinh doanh các loại hình sau khi có giấy phép kinh doanh quán ăn:
a. Cửa hàng bánh kẹo
b. Cửa hàng bán đồ cá, thịt sống.
Quán bar không được phép bán rượu sau 12:00PM. Nếu muốn, bạn cần phải nộp Giấy thông báo bắt đầu kinh doanh cung cấp rượu sau nửa đêm (深夜における酒類提供飲食店営業営業開始届出書 ).
Để bán cá, thịt sống chưa qua chế biến, bạn phải có giấy phép 魚介類販売業, 食肉販売業. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể bán sashimi mà không cần giấy phép này.
Nếu muốn mở quán bar hostess (có nhân viên nữ phục vụ rượu), bạn cần xin giấy phép風俗営業許可申請
Khi muốn kinh doanh nhà hàng ở Nhật, cơ sở của bạn bắt buộc phải trang bị đầy đủ thiết bị cần thiết. Nên trước khi đi vào bước trang trí nội thất, bạn cần phải bàn bạc với nhân viên của Ủy ban sức khỏe cộng đồng.
Tóm tắt
Cấp thẩm quyền: Ủy ban sức khỏe cộng đồng
Quy trình | Đối tượng | Thời gian nộp hồ sơ |
Giấy phép kinh doanh nhà hàng | Tất cả các loại hình nhà hàng | 10 ngày trước khi hoàn thiện công trình |
Cấp thẩm quyền: Sở Phòng cháy chữa cháy
Thông báo chỉ định quản lí phòng cháy chữa cháy (防火管理者選任届) |
Nhà hàng sức chứa 30 người hoặc hơn | Trước khi nhà hang2 bắt đầu hoạt động |
Thông báo sử dụng một số thiết bị đặc biệt ( 防火対象設備使用開始届 ) |
Trong trường hợp dùng chung một tòa nhà | 7 ngày trước khi sử dụng trang thiết bị đó |
Thông báo sử dụng trang thiết bị liên quan đến lửa ( 火を使用する設備等の設置届 ) |
Trong trường hợp cơ sở của bạn sử dụng lửa | Trước ngày bắt đầu sử dụng thiết bị |
.
Cấp thẩm quyền: Sở cảnh sát
Giấy thông báo bắt đầu kinh doanh cung cấp rượu sau nửa đêm ( 深夜酒類提供飲食店営業開始届出書) |
Nếu cơ sở của bạn cung cấp rượu sau nửa đêm | 10 ngày trước khi đi vào hoạt động |
Đơn xin cấp phép kinh doanh người lớn ( 風俗営業許可申請) | Trong trường hợp cơ sở của bạn cung cấp dịch vụ giải trí cho đàn ông (hostess bar với nữ nhân viên phục vụ rượu) | 2 tháng trước khi đi vào hoạt động |
Cấp thẩm quyền: Văn phòng thuế
Thông báo thành lập cơ sở kinh doanh ( 個人事業の開廃業等届出書 ) |
Trong trường hợp bạn kinh doanh độc lập | Trong vòng 1 tháng kể từ ngày hoạt động |
Cấp thẩm quyền: Phòng kiểm tra tiêu chuẩn lao động (Roudou kijun kantoku sho)
Đơn xin cấp bảo hiểm lao động | Trong trường hợp thuê nhân viên | Trong vòng 10 ngày kể từ khi thuê nhân viên |
Cấp thẩm quyền: Cơ quan tuyển dụng職業安定所
Đơn xin cấp bảo hiểm lao động | Trong trường hợp thuê nhân viên | Trong vòng 10 ngày kể từ khi thuê nhân viên |
Cấp thẩm quyền: Văn phòng bảo hiểm xã hội 社会保険事務所
Đơn xin cấp bảo hiểm xã hội | Trong trường hợp pháp nhân: Bắt buộc
Ngoài trường hợp trên: Tự nguyện |
Càng sớm càng tốt |
Nếu bạn thuê luật sư để giúp hoàn thành các giấy tờ trên, thù lao sẽ vào khoảng 100,000 yen.
Nguồn: http://japanhousesaitama.lawyerjapanese.com/saitama/