Nếu bạn đang học tập ở Nhật và muốn tìm kiếm học bổng được trao bởi chính quyền địa phương hay các tổ chức tại địa phương mà bạn đang sống, bạn có thể tham khảo bảng danh sách các học bổng được cung cấp qua thông tin chính thức của tổ chức JASSO theo đường link
Danh sách học bổng của địa phương theo JASSO.
Các tỉnh xuất hiện trong danh sách bao gồm: Hokkaido, Aomori, Iwate, Tochigi, Tokyo, Kanagawa, Toyama, Ishikawa, Gifu, Shizuoka, Aichi, Mie, Shiga, Kyoto, Hyogo, Shimane, Okayama, Hiroshima, Kochi, Fukuoka, Nagasaki, Oita, Kagoshima.
Một số lưu ý khi tra danh sách học bổng:
Cột *1: S ký hiệu cho School và chữ F ký hiệu cho Foundation. Inquiry là nơi tra cứu thông tin học bổng và Application là nơi nộp hồ sơ xét tuyển. (có thể tại trường học nếu là chữ S và tại tổ chức trao học bổng nếu là chữ F).
Cột *2: đối tượng nhận học bổng: HS là học sinh phổ thông, CT là sinh viên cao đẳng kỹ thuật, PT là sinh viên cao đẳng nghề, UJ là sinh viên đại học tiếng Nhật, JL là học viên tiếng Nhật, JC là sinh viên cao đẳng, A là sinh viên thỉnh giảng, U là sinh viên đại học, R là nghiên cứu sinh thạc sỹ, M là thạc sỹ, D là tiến sỹ. Số đi kèm trong ngoặc là năm học có thể nhận học bổng. Ví dụ U(1-2) nghĩa là học bổng chỉ trao cho sinh viên năm nhât và năm 2.
Cột *3: Có được nhận nhiều học bổng hay không. Y là có N là không.
Cột *4: Không có visa du học có được nhận học bổng hay không. Y là có N là không.
Cột *5: hình thức xét tuyển. D là hồ sơ, I là phỏng vấn, E là thi viết, O là hình thức khác (chi tiết liên hệ theo email ở cột Address/Phone/Fax/Website/Email)
Cột Age Limit không ghi gì nghĩa là không hạn chế số tuổi của ứng viên.
Cột Designated Countries: Không ghi gì có nghĩa là mọi quốc tịch đều được chấp nhận. (Lưu ý một số học bổng chỉ dành cho sinh viên tại một số quốc gia được chỉ định).
Cột Designated School: học bổng chỉ dành cho sinh viên thuộc các trường được chỉ định hoặc thuộc vùng được chỉ định. Không ghi gì có nghĩa là không có yêu cầu cụ thể về trường học.
Cột Designated Fields of Study: chuyên ngành nhận học bổng (không ghi gì nghĩa là mọi chuyên ngành đêu được nhận)
Cột Additional requirements: các điều kiện kèm theo.
Cột Contents là số tiền học bổng. M là tháng, Y là năm. Ví dụ ghi 20/M là 20 man 1 tháng. 200/Y là 200 man 1 năm.
Cột Duration là thời gian nhận học bổng. Ví dụ ghi 1y(April-March) là học bổng nhận trong 1 năm từ tháng 4 đén tháng 3. 6m là 6 tháng.
Cột Application Period là thời gian apply học bổng.
Cột Grantees là số lượng ứng viên được nhận học bổng.
Chúc các bạn tìm được nguồn học bổng ưng ý.
One thought on “Danh sách các học bổng của chính quyền và các tổ chức địa phương tại Nhật”