Có rất nhiều lý do để một ngôn ngữ mượn tiếng của một ngôn ngữ khác, vì thiếu từ cũng có mà để cho kiểu cách cũng không thiếu. Tiếng Nhật cũng không ngoại lệ. Tiếng Nhật hiện đại bên cạnh những từ gốc Hán còn có vô vàn từ mượn ngôn ngữ khác như tiếng Anh, Hà Lan hay Pháp, gọi chung là gairaigo (外来語). Tiếng Anh có lẽ là thứ tiếng thâm nhập được vào đời sống người dân Nhật nhiều hơn cả. Không chỉ mượn không, dân Nhật còn tạo cho mình một lớp từ vựng tiếng Anh kiểu mới, gọi là wasei-eigo 和製英語 (tức “tiếng Anh do người Nhật chế ra”).
Wasei–eigo khác hẳn với kiểu từ mượn tiếng Anh mà mang ý nghĩa khác trong tiếng Nhật như smart スマート (Anh – thông minh; Nhật – thon thả). Các từ wasei-eigo được xem là những “từ mượn giả” hay “tiếng Anh giả”. Nó được ghi âm bằng chữ katakana (hay nửa katakana nửa Nhật) được phiên ra từ tổ hợp các từ tiếng Anh hoàn toàn mới mà cả người nói tiếng Anh cũng không hiểu. Lớp từ “tiếng Anh kiểu Nhật” này xuất hiện muộn nhất là từ thời Minh Trị (1868) . Chúng phần nhiều được chế theo trào lưu (đến nhanh, đi cũng nhanh) nhưng vẫn có không ít từ còn được sử dụng phổ biến trong đời sống thường ngày ở Nhật, trên báo chí và tin tức chính thống. Chúng ta cùng tìm hiểu một vài wasei-eigo như vậy nhé!
Thế giới của wasei-eigo
Chúng ta sẽ bắt gặp các giới từin, out, up, down đứng trước hay sau các từ vựng khác đem lại nét nghĩa mới mẻ cho các từ vựng đó. Còn thú vị hơn nữa là my hay pink cũng bị biến thành tiền tố trong thứ tiếng Anh mới này.
In Key (インキー)
インキー (In Key) nghĩa là “bỏ quên chìa khoá xe ở trong xe, nên làm mình bị nhốt ở bên ngoài”.
インキーしてしまったらどうすればいいのか
Lỡ bỏ quên chìa khoá trong xe mất rồi, làm sao bây giờ??
Bed In (ベッドイン)
Nó đúng là có nghĩa vào giường, nhưng mà phần nhiều là được dùng theo nghĩa nam nữ vào giường với nhau. Để làm gì để mình khỏi giải thích nhé!
実録! 男が「初めてベッドインする彼女」にギョッとした経験・15選
Người thật việc thật! 15 trải nghiệm bất ngờ của mày râu về “Cô gái đầu tiên lên giường với tôi”
Nguồn : http://woman.mynavi.jp/article/140507-55/
Goal In (ゴールイン)
Khi ghi được bàn thắng bóng đá hay chạy đến đích trong một cuộc chạy đua, bạn đều đã goal-in. Cũng tương tự vậy, khi đạt được mục tiêu sau những nỗ lực không mệt mỏi, bạn cũng đã goal-in. Ngoài ra, ゴールイン còn một nghĩa phổ biến nữa là “kết hôn”. Việc cưới xin ở Nhật thật lắm nhiêu khê nên mới có chuyện cảm thấy như ghi bàn ấy nhỉ (cười). Nói không ngoa đâu, ở Nhật có nguyên một lớp đàn ông thuộc dạng 結婚できない vì không đáp ứng nổi yêu cầu của phụ nữ Nhật đấy.
ボブは1着でゴールインした。
Anh Bob đã về nhất.
Nguồn: Tanaka Corpus
一度別れてもゴールインするカップルの特徴
Đặc điểm của những đôi đã chia tay nhưng vẫn tiến đến được hôn nhân
Nguồn: http://slism.net/love/wakaretehukuen-goal.html
Cost Down (コストダウン)
Khi một từ wasei-eigo có từ “down” đứng sau, nó có nghĩa là “làm giảm”, “hạ xuống” thứ gì đó và vì thế, “cost down” có nghĩa là làm hạ giá cả. Nguyên tắc trên áp dụng tương tự với các wasei-eigo khác có hậu tố “down”.
私たちはコストダウンを目指している。
Chúng tôi đang đặt mục tiêu giảm giá cả.
Manner Up (マナーアップ)
Tương tự cách dùng của “down”, hậu tố “up” có nghĩa “gia tăng” hay “cải thiện”. Vậy nên manner up có nghĩa “cải thiện lối ứng xử”. Từ này xuất hiện nhan nhản khắp các trường học, tổ chức, các áp phích và thông cáo chung ở Nhật. Bị lải nhải suốt bên tai suốt ngày thế này, không muốn cũng phải tự “chấn chỉnh” thôi (cười).
図書館では、定期的にマナーアップキャンペーンを行っています。
Cuộc vận động [nâng cao] ứng xử văn minh định kỳ được tổ chức ở thư viện.
Nguồn: https://www.library.yame.fukuoka.jp/mannerup.html
Image Down/Image Up (イメージアップ/イメージダウン)
Hình ảnh của một công ty hay tổ chức trước công chúng vô cùng quan trọng và phải hết sức kì công để giữ gìn. Nếu bộ mặt của họ được nâng cao trong lòng công chúng, chúng ta dùng từ image up イメージアップ. Ngược lại là image down イメージダウン, hình ảnh bị xấu đi hay, tệ hơn là, bị huỷ hoại.
当選したいなら、イメージアップするつもりでないとね。
Nếu muốn trúng tuyển, anh phải cải thiện hình ảnh [trước công chúng].
このスキャンダルにより我が社はひどくイメージダウンしてしまった。
Hình ảnh công ty chúngta đã bị tổn hại nghiêm trọng bởi scandal này.
Nguồn: Tanaka Corpus
My Pace (マイペース)
Có lẽ cụm từ bắt nguồn từ cách nói “to do something at one’s own pace” (làm gì theo tiến độ của bản thân; làm được bao nhiêu thì làm). Khi vào tiếng Nhật, nó đã biến đổi thành việc làm gì theo ý mình mà không màng đến người khác.
彼はマイペースだ。
Anh ta toàn làm theo ý mình.
My Boom (マイブーム)
“Boom” là hậu tố khả phổ biển trong wasei-eigo để chỉ một cơn sốt nhất thời nào đó. Các bạn còn nhớ “horror boom” ホラーブーム (cơn sốt kinh dị) khơi mào bởi truyện Ring của Suzuki Koji không? Chính nó đấy. Khi mà nó chỉ giới hạn là thứ làm bạn phát sốt lên thì nó là “my boom”.
皆さんのマイブーム教えてください
Xin mọi người hãy chia sẻ đam mê hiện thời của mình.
なぜだか急に卵がマイブーム
Chả biết làm sao mà tự dưng tôi lại bị ám ảnh bởi trứng
Nguồn: http://girlschannel.net/topics/17739/
My Bag (マイバッグ)
Bạn không thể gọi mọi loại túi là “my bag” được đâu vì từ này chỉ dùng để chỉ loại túi/giỏ mua hàng có thể sử dụng nhiều lần và thân thiện với môi trường thôi. Ở nhiều nơi trên đất nước Nhật Bản, người ta đã kêu gọi vận động người dân bỏ thói quen dùng túi nylông hay dùng một lần rồi vứt, thay vào đó sử dụng my bag マイバッグkhi đi mua sắm.
マイバッグを使用して、レジ袋削減に取り組みましょう。
Hãy thực hiện cắt giảm loại túi xài-một-lần và dùng giỏ mua hàng.
http://www.city.fukuroi.shizuoka.jp/kbn/15200230/15200230.html
Pink Salon, Pinku-Bira/Chirashi, Pinku-Eiga, v.v… (ピンサロ, ピンクビラ, ピンク映画, etc.)
Màu hồng thường được gán ghép với sự ngây thơ, hường phấn, hoa hoè đủ thể loại hay sự nữ tính đúng không nhỉ? Không may khi vào Nhật, màu hồng đã lột xác. Pinku ピンク đứng trước một danh từ cho bạn biết thứ đứng sau đó là đã được nâng cấp thành phiên bản “người lớn”. Như vậy các bạn đã đoán ra pinku-eiga ピンク映画 chỉ loại phim gì rồi chứ? Pin-saro (Pink salon) là nơi để khách hàng thoả mãn các nhu cầu người lớn, thường được nguỵ trang dưới lốt quán bar hay hộp đêm. Pinku-bira/Pinku-chirashi dùng để chỉ loại tờ rơi quảng bá cho các địa điểm kiểu này.
ピンクビラ等について、次の行為が禁止されました。
• 公衆電話ボックス内、公衆便所内又は電柱等の公衆の見やすい屋外の場所等への掲示、配置
• 公共の場所における頒布
• 人の住居等への配付、差入れ
Nghiêm cấm những hành vi sau đây khi sử dụng pinku-bira :
- Bố trí và đặt ở những địa điểm ngoài trời người dân dễ thấy như buồng điện thoại công cộng, nhà tắm công cộng, cột điện, v.v…
- Phân phát ở những nơi công cộng
- Gửi hay đem vào nhà dân
Nguồn: http://www.police.pref.chiba.jp/legal/rules_leaflets/
Nguồn: Lược dịch bài “Wasei-Eigo: I Can’t Believe It’s Not English!” của Chelsea Bernard (đăng trên Tofugu ngày 27/10/2014)
Đọc thêm:
- Laura Miller, “Wasei eigo: English ‘loanwords’ coined in Japan”
- Senko K. Maynard, “Japanese Communication: Language and Thought in Context” By
- Morito Yoshisa , “Japanese English: The use of English by the Japanese today”