Hiện tại Nhật Bản vẫn duy trì lệnh cấm nhập cảnh người từ 111 quốc gia, tuy nhiên có nhiều người nước ngoài cư trú dài hạn ở Nhật chưa thể quay trở lại Nhật để tiếp tục công việc và sinh hoạt. Ngày 12/6, Bộ Tư Pháp Nhật Bản đã công bố những điều kiện liên quan đến y tế và hoàn cảnh gia đình để những người nước ngoài thuộc các nhóm tư cách lưu trú sau có thể tái nhập cảnh Nhật Bản: “Vĩnh trú”, “Vợ/chồng hoặc con của người Nhật”, “Vợ/chồng hoặc con của người vĩnh trú”, “Người định cư”.
Điều kiện cụ thể như sau
1. Công dân nước ngoài đã rời khỏi Nhật Bản với giấy phép tái nhập cảnh (bao gồm giấy phép tái nhập đặc biệt) tới một quốc gia hoặc khu vực TRƯỚC KHI quốc gia hoặc khu vực đó được đưa vào diện cấm nhập cảnh thoả mãn một trong các điều kiện sau:
a. Bị chia cách với gia đình ở Nhật Bản.
b. Có con đang theo học tại một tổ chức giáo dục ở Nhật Bản nhưng con tôi không thể đến trường.
c. Cần quay lại Nhật Bản để điều trị tại một cơ sở y tế để phẫu thuật hoặc sinh con.
d. Lý do rời Nhật Bản là để thăm một người thân đang trong tình trạng nguy kịch hoặc đến dự đám tang của người thân.
e. Lý do rời Nhật Bản là để điều trị tại một cơ sở y tế nước ngoài để phẫu thuật hoặc sinh con.
f. Tôi phải rời khỏi Nhật Bản sau khi nhận được giấy triệu tập của tòa án nước ngoài để xuất hiện với tư cách nhân chứng.
2. Công dân nước ngoài đã rời khỏi Nhật Bản với giấy phép tái nhập cảnh (bao gồm giấy phép tái nhập đặc biệt) tới một quốc gia hoặc khu vực SAU KHI quốc gia hoặc khu vực đó có quốc tịch nước ngoài được đưa vào diện cấm nhập cảnh thoả mãn một trong những điều kiện sau:
a. Lý do rời Nhật Bản là để thăm một người thân đang trong tình trạng nguy kịch hoặc đến dự đám tang của người thân.
b. Lý do rời Nhật Bản là để điều trị tại một cơ sở y tế nước ngoài để phẫu thuật hoặc sinh con.
c. Tôi phải rời khỏi Nhật Bản sau khi nhận được giấy triệu tập của tòa án nước ngoài để xuất hiện với tư cách nhân chứng.
Liên hệ: Adjudication Division, Immigration Department, Immigration Services Agency
Số điện thoại: 03-3580-4111 (Số bộ phận: 2796)
Xem thêm: http://www.moj.go.jp/content/001321982.pdf