Ngữ pháp N5 bài 8

Đăng ngày 13/01/2015 bởi iSenpai

29. ~ なくてもいいです~:Không phải, không cần ~ cũng được
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó
Ví dụ:
Ngày mai anh không đến cũng được
明日来なくてもいいです。
Không làm cũng được
しなくてもいいです。
Không cần vội vàng như thế đâu
急がなくてもいいです。

30. ~ なければなりません~: Phải ~

Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định
Ví dụ:
Tôi phải uống thuốc
薬を飲まなければなりません。
Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng
毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。
Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật
先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません。

31. ~ないといけない~: Phải ~

Giải thích:
Động từ ở thể 「ない」ghép với「といけない」
Ví dụ:
Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh
英語でレポートを書かないといけない。
Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp
卒業に合格ために、一生懸命勉強しないといけない。
Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này
レポートを書くためにはこの書類を読まないといけない。
Chú ý:
Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi cần phải…
Vậy thì cần phải học đến mấy năm?
では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか?

32. ~ なくちゃいけない~: Không thể không (phải)

Giải thích:
Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない
Có nghĩa cần thiết làm làm gì đó.
Ví dụ:
Tôi phải ăn
食べなくちゃいけない。
Tôi phải ngủ trước 10h
10時前に寝なくちゃいけない。
Tôi phải học bài mỗi ngày
毎日勉強しなくちゃいけない。
Chú ý:
Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない。
Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけないđể biểu đạt trong văn nói

Trả lời