57. ~まえに~ : trước khi ~
Giải thích:
Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai.
Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.
Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」
Ví dụ:
Ngồi phía trước tôi là chị Sato
私のまえに砂糖さんが座っていた。
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.
駅のまえに大きなマンションが建った。
Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.
寝る前に音楽を聞きます。
Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần
結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行てもしてみたい。
Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng
先生1時間まえに、出かけました。
58. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định.
Ví dụ
Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường
夏休みになってから一度も学校に行っていない。
Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học
国へ帰ってから、大学で働きます。
Sau khi buổi học kết thúc tôi đi siêu thị
授業が終わったら,スーパーへ行きました。
Chú ý:
Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng để biểu thị.
Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.
59 . ~たあとで: Sau khi ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra.
Ví dụ:
Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé
この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?
仕事のあとで、カラオケにいきませんか?
Chú ý:
So với「Động từ thểてから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc.
60. ~とき: Khi ~
Giải thích:
Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời
V- る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước
V- た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra.
Ví dụ:
Lúc rảnh bạn thường làm gì?
暇な時は、どんなことをして過ごしますか?
Lúc đi Tokyo tôi đã sử dụng xe buýt chạy đêm
東京へ行くとき夜行バースを使っていった。
lúc xảy ra hỏa hoạn hay động đất xin đừng sử dụng thang máy
火事や地震が起こったときには、エレベータを使用しないでください。
2 thoughts on “Ngữ pháp N5 bài 15”
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.
Xin chào tập thể admin của Isenpai, lời đầu tiên em muốn gửi đến tập thể admin lời chúc một năm mới an khang, thịnh vượng, dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành công trong cuộc sống và công việc.
Rất cảm ơn tập thể các admin đã lập ra Isenpai nhằm giúp mọi người đến với Nhật Bản gần hơn và hiểu rõ hơn về cuộc sống ở Nhật và con người Nhật Bản.
Hiện tại em đã học tiếng nhật được một thời gian, nhưng do vốn hiểu biết của mình, nhất là về mặt Hán tự và Ngữ pháp đang còn khiêm tốn, nên rất mong trong các ví dụ của các mẫu câu có thêm phần phiên âm chữ Hán để có thể dễ dàng hơn trong việc tiếp thu các bài học của Isenpai.
Một lần nữa, xin cám ơn Isenpai và mong được Isenpai giúp đỡ.
Isenpai là một chương trình dạy tiếng Nhật quá hay và bổ ích. Cám ơn ban biên tập thật nhiều và chúc sức khỏe mọi thành viên yêu mến!