46.~を~にまかせる: Phó thác
Giải thích:
Ví dụ:
Phó thác vận mệnh cho trời
運を天にまかせる
Việc nội trợ phó thác hết cho mẹ
家事を母にまかせる
Việc dịch tài liệu này hãy phó thác cho tôi
この書類の翻訳することを私にまかせてください
47.~にいたるまで~(~に至るまで): Từ……đến
Giải thích:
Ví dụ:
Tôi đã lục soát từ những món đồ mua trong chyến đi cho đến tất cả những vật dụng trong túi xách tay.
旅行中に買ったものからハンドバックの中身に至るまで、厳しく調べられた。
Nhờ sự phổ cập của tivi mà bây giờ những thông tin hầu như giống nhau đã được truyền bá rộng khắp từ những đô thị lớn như Tokyo cho đến các thôn làng ở địa phương
テレビの普及によって、東京などの大都市から地方の村々に至るまで、ほぼ同じような情報が行き渡るようになった。
Chị Mei làm giáo viên từ cách đây 10 năm cho đến bây giờ
明さんは10年前から今に至るまで教師として勤めています。
48.~かねる: Không thể, khó mà có thể
Giải thích:
Ví dụ:
Khó mà tán thành ý kiến ấy của anh được
そのご意見には賛成しかねます。
Rất tiếc, tôi không thể tiếp nhận đề nghị ấy của anh được
残念ながら、そのご提案はお受けいたしかねます
Vì thấy người ấy la mắng trẻ con mà không hiểu một tí gì về tâm lý của chúng, nên tôi không nhịn được, phải lên tiếng thế thôi
その人が、あまりにも子供の心理を理解していないようなしかり方をするものだから、見かねて、つい口を出してしまったんだ。
Chú ý;
Hình thức mẫu câu là khẳng định nhưng mang ý nghĩa phủ định.
49.~さしつかえない~:Không có vấn đề gì, không gây chướng ngại, không gây cản trở
Giải thích:
Ví dụ:
Nếu không có gì trở ngại thì tối nay tôi sẽ gọi điện thoại đến nhà anh.
さしつかえ(が)なければ、今夜ご自宅にお電話しますが
Cái này tôi mượn đến tuần sau sẽ trả, có thật là không có trở ngại gì không ạ?
これ、来週までお借りして本当にさしつかえありませんか。
Nếu để tôi đưa đi mà vẫn không có gì trở ngại, thì tôi xin được dùng xe của mình đưa thầy Yamada đi.
私がお送りしてさしつかえないのなら、山田先生は私の車でお連れしますが。
50.~たちまち~: Ngay lập tức, đột nhiên….
Giải thích:
Dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong một thời gian rất ngắn, tức thì. Và sự việc đột nhiên phát sinh.
Ví dụ:
Tạp chí ngay lập tức bán hết sạch
雑誌はたちまち売り切れた。
Thông báo đó ngay lập tức được lan truyền rộng
その知らせはたちまち広いまった。
Tin đồn xấu ngay lập tức bị lan truyền
悪い噂はたちまち伝わる。