117. ~とおもいきや(~と思いきや: Nghĩ là….nhưng, nghĩ là….ngược lại.
Giải thích:
Thường sử dụng với kết quả ngược với những gì dự đoán, nghĩ là như vậy nhưng ngoài dự tính.
Ví dụ:
Cứ nghĩ mùa hè năm nay là những ngày nóng bức kéo dài, dè đâu mưa liên tục trong nhiều ngày, đến mức thấy lo sẽ mất mùa vì lạnh giá
今年の夏は猛暑が続くと思いきや、連日の雨で冷害の心配さえでてきた。
Cứ nghĩ đến đây là sẽ tạm ổn một chuyện, ngờ đâu có ý kiến phản đối, khiến chuyện này đành gác lại kỳ họp lần sau.
これで一件落着かと思いきや、思いがけない反対意見で、この件は次回の会議に持ち越されることになった。
Chú ý:
Thường là danh từ hoặc tính từ な không cần gắng だ
118. ~ときたら: Nói về…, nói đến…
Giải thích:
Dùng trong văn nói, đưa ra vấn đề, nhân vật gần gũi của mình để nói lên bất mãn.
Vế sau của câu đánh giá không tốt thể hiện ý bất mãn, chỉ trích. Câu văn diễn đạt bình thường không thể hiện ý chí hay nguyện vọng hay bắt làm của người nói.
Ví dụ:
Cứ ngày nào cũng đi làm thêm xong lại đi uống hết chỗ này tới chỗ khác như thế thì, cơ thể chẳng trụ được lâu.
毎日残業の後に飲み屋のは仕事きたら、体がもつはずがない。
Chăm làm mà tính lại tốt như thế thì, được mọi người yêu mến thì cũng không có gì khó hiểu.
働き者で気立てがいいときたら、皆に好かれるのも無理はない。
Món sashimi tươi sống như thế thì quả là hợp với loại rượu cay nồng của Nhật Bản.
新鮮な刺身ときたら、やっぱり辛口の日本酒がいいな。
119. ~ところだった: Suýt bị, suýt nữa
Giải thích:
Phía trước của mẫu câu này hay dùng các từ
Ví dụ:
Nếu tôi để ý chậm một chút thì đã xảy ra tai nạn thảm khốc.
もし気がつくのが遅かったら、大惨事になるところだった。
Suýt chút nữa thì tôi quên mất
うっかり忘れるところでした。
Xin cảm ơn, nếu anh không nhắc nhở thì suýt chút nữa tôi quên mất.
ありがとうございます。注意していただかなければ忘れていたところでした。
120. ~とて: Dù là
Ví dụ:
Dù là tôi cũng có tâm trạng tức tối như mọi người.
私とて悔しい気持ちは皆と同じである。
dù có đần độn đến đâu, thì những chuyện như thế này, lẽ ra nó cũng phải biết phân biệt rõ ràng, vậy mà…
いくら愚か者だとて、そのくらいのことはわきまえていてもよさそうなもだが。
Dù có bệnh thì cũng không được nghĩ thi đấu.
たとえ病気だとて試合は休むわけにはいくまい。
121. ~とばかり(に):Cứ như là, giống như là
Giải thích:
Không thể đưa ra bằng lời nhưng sẽ lấy hành động, thái độ để nói lên
Sử dụng khi nói lên tình trạng của người khác, mà không sử dụng cho chuyện của chính người nói.
Ví dụ:
Bên đối phương bắt đầu chơi rệu rã. Các tuyển thủ bên này bắt đầu tấn công như muốn nói rằng thời cơ là lúc này.
相手チームの調子が崩れた。彼らはこのときばかりに攻め込んだ。
Tôi mắm môi hết sức để cắt.
「えいっ」とばかり切りつけた。
Họ bắt đầu tấn công như muốn choo rằng chính lúc đó là cơ hội.
今がチャンスとばかりに攻めかかった。