21. ~まんいち(~万一): Nếu lỡ trong trường hợp…..
Giải thích:
Thường được sử dụng với ý nghĩa xấu
Ví dụ:
Nếu lỡ trong trường hợp vợ chồng đó li hôn thì sẽ khó khăn cho bọn trẻ
万一あの夫婦は離婚したら子供たちに大変です。
Nếu lỡ trong trường hợp anh ấy nghĩ việc thì có thể mọi người sẽ buồn
万一彼は仕事を辞めたら皆さんは寂しくなれるです。
Nếu lỡ trong trường hợp Việt Nam không thể khôi phục được nền kinh tế thì tôi nghĩ trong 10 năm nữa nền kinh tế sẽ trở nên tồi tệ
万一ベトナムは今の経済の不況に回復ことができなければ10年後経済の状態は酷くなってくると思います。
22.~あえて~: Dám….
Giải thích:
Ví dụ:
Vì sợ bị sa thải nên không có ai dám chống lại giám đốc
首になるのがこわいから、社長にあえて逆らおうとする人は誰もいない
Vì không muốn bị cảm lại nên tôi không dám ra khỏi phòng
私はまた風邪をひかいないようにと、あえて部屋から出ようとしない。
Tôi muốn mạnh dạn đề nghị các anh xem xét lại các quy định
私はあえて皆さんに規則の見直しを提案したいと思います。
23.~がてら~: Nhân tiện …
Giải thích:
Diễn tả tâm trạng nhân lúc làm gì đó thì cùng làm
Ví dụ:
Nhân tiện mua đồ, mình đi quanh quanh xem khu này đi
買い物がてら、その辺をぶらぶらしない。
Nhân thể đi dạo, mình đi mua bánh mì luôn đi
散歩がてら、パンを買いに行こう。
Khi nào tới Kyoto, nhân tiện đi chơi, anh nhớ ghé chỗ chúng tôi luôn
京都においでの節は、お遊びがてらぜひ私どものところへもお立ち寄りください。
24.~にかけては/~にかけても: Về, nếu nói về, dù nói về….
Giải thích:
Dùng để đánh giá cao năng lực, khả năng của người nào đó. Đi theo sau thường là một đánh giá.
Ví dụ:
Nếu nói về món ăn thì anh ấy là người nổi tiếng
料理にかけては、彼は名人だ
Nếu nói về công việc đó thì thầy giáo là người lão luyện
先生はその仕事にかけては老練な人だ。
Nếu nói về giá cả cao thì không nơi nào cao như thành phố đó
物価が高いにかけてはその部民ほど高い所はない。
25.~かねない~: Có lẽ
Giải thích:
Ví dụ:
Dù chỉ bị cảm thôi, nếu cứ bỏ mặc như thế mà không lo thuốc men, thì có thể bệnh sẽ trở nặng
風邪だからといってほうっておくと、大きい病気になりかねない。
Trận sụt lỡ đất lần này có thể sẽ gây thiệt hại kế tiếp, cần phải gấp rút bàn cách đối phó.
今回の土砂崩れは二次災害を引き起こしかねないものであり、対策を急がねばならない。
Nếu cứ chỉ chơi thế này thì có thể thi trượt đấy
あまり遊んでばかりいると、落第しかねない。
Chú ý:
Ý nghĩa giống với~おそれがある , chỉ khác công thức
Dùng khi có khả năng mang lại kết quả xấu
2 thoughts on “Ngữ pháp N2 bài 5”