42.~をきんじえない(~を禁じ得ない): Không thể ngừng việc phải làm…
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc không thể ngừng, không thể chịu được mà phải làm một hành động nào đó.
Ví dụ:
Không thể không căm giận trước phán quyết bất công này.
この不公平な判決には怒りをきんじ得ない。
Tuy chẳng hề trong đợi gì, nhưng quả thật tôi cũng không thể ngăn được vui mừng trước thông báo là mình đã được trao giải.
期待はしていなかったが、受賞の知らせにはさすがに喜びを禁じ得なかった。
43.~たりとも: Dù chỉ là, thậm chí là…
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc nhấn mạnh dù chỉ một chút, một ít.
Ví dụ:
Còn chỉ một tháng nữa là tới kỳ thi. Không thể lãng phí dù chỉ là một ngày
試験まであと一ヶ月しかない。一日たりとも無駄にはできない。
Trong rừng sâu không được khinh suất dù chỉ trong nháy mắt
密林の中では、一瞬たりとも油断してはいけない。
Về cương lĩnh này không được thay đổi dù chỉ một chữ
この綱領について変更は一字たりとも決意していた。
44.~きらいがある: Có khuynh hướng, xu hướng
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một xu hướng, một khuynh hướng của một sự việc nào đó.
Ví dụ:
Anh ấy là một người đàn ông tốt, nhưng có điều chuyện gì cũng hay nói phóng đại quá sự thật.
彼はいい男だが、なんでもおおげさに言うきらいがある。
Gần đây học sinh có thói không chịu tự mình tìm hiểu mà cứ dựa vào giáo viên
最近の学生は自分で調べず、すぐ教師に頼るきらいがある。
Chính trị gia đó có năng lực nhưng hay hành sử độc đoán
あの政治家は有能だが、やや独断専行のきらいがある。
45.しまつだ: Kết cục, rốt cuộc
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc dẫn đến một kết cục xấu.
Ví dụ:
Sau khi nêu ra hết khuyết điểm này đến khuyết điệm khác của chồng, rốt cuộc cô ta đã đòi li dị rồi bật khóc.
彼女は夫の欠点を延々と並べ上げ、あげくの果てには離婚すると言って泣き出すしまつだって。
Đứa con trai của tôi đã hăng hái đi làm thêm, vì cho rằng việc học ở đại học chẳng có ích gì. Kết cuộc là gần đây nó cho tôi biết là muốn bỏ học để đi làm chính thức
息子は大学の勉強は何の役にも立たないと言ってアルバイトに精を出し、この頃は中退して働きたいなどと言い出すしまつだ。
46.~をよぎなくされる:(~を余儀なくされる:Buộc bị phải…
Giải thích:
Biểu thị một sự việc bắt buộc, bị buộc phải xảy ra ngoài mong muốn của người nói.
Ví dụ:
Việc bão bão đổ bộ đã buộc chúng tôi phải thay đổi kế hoạch leo núi
台風に襲来が登山計画の変更を余儀なくされた。
Buộc phải đi tìm nhà ở, do nhà đã cháy vì hỏa hoạn.
火事で住まいが焼けたため、家探しを余儀なくされた。
One thought on “Ngữ pháp N1 bài 9”