112. ~といえども: Tuy…nhưng, chắc chắn là
Giải thích:
Tuy…nhưng, chắc chắn là….nhưng
Dù (người) ở mức độ đó nhưng (~ là một ví dụ ở mức độ cao được đưa ra)
Ví dụ:
Leo núi mùa đông thì cho dù là một nhà leo núi lão luyện cũng có nguy cơ gặp nạn.
冬山はベテランの登山家といえども、遭難する危険がある。
Cho dù là một nhà thể thao, nghe nói anh Ieda cũng không thắng được bệnh cảm.
スポーツマンの家田さんといえども、風邪には勝てなかったらしい。
Bố tôi nói là mặc dù 25 tuổi nhưng vận còn là sinh viên nên kết hôn là điều quá sớm.
25歳といえども、まだ大学生なのながら、結婚は早いと母は言う。
113. ~といったらない: Cực kì
Giải thích:
([A-な có thể có だ hoặc không)
Cực kì….(không thể nói hết bằng lời, thể hiện sự ngạc nhiên, cảm thán.)
Ví dụ:
Trong trang phục cô dâu trông cô ấy đẹp không kể xiết.
花嫁衣装を着た彼女の美しさといったらなかった。
Sau khi mọi người đã về hết, tôi ở lại phòng bệnh một mình buồn không kể xiết.
皆が帰って言った後、一人で病室に取りの帰された時の寂しさといったらなかった。
Với vẻ mặt nghiêm nghị anh ấy lại nói đùa trong khi họp, nên tức cười hết chỗ nói.
彼は会議中にまじめな顔をして冗談を言うんだから、おかしいったらないよ。
Chú ý:
といったらない có thể thay thế bằngといったらありはしない(ありゃしない) hoặcったらない
Mẫu này thường được diễn tả những việc xấu, mang tính chất tiêu cực.
Có thể dùng trong văn nói, hội thoại.
114. ~といっても過言ではない: Dù nói là, cũng không quá lời, quả đúng là
Ví dụ:
Dẫu có nói vấn đề mội trường từ giờ trở đi sẽ là vấn đề quan trọng nhất trên thế giới cũng không phải là nói quá.
環境破壊の問題は、これから世界の最も重要な課題になるといっても過言ではない。
Dẫu có nói là tất cả sự thành công đều nhờ vào anh Arita cũng không phải là nói quá.
成功はすべて有田さんのおかげだといっても過言ではない。
Cũng có thể nói đây là một kiệt tác tuyệt vời nhất của tác giả này.
これは、この作家の最高の傑作だといっても過言ではない。
115. ~といわず: Dù là….dù là
Giải thích:
Diễn tả không phân biệt cái nào, mà tất cả nơi nào đó, lúc nào đó điều giống nhau. Đưa ra các ví dụ vào cùng nhóm ý nghĩa nhưng thường các từ hình thành có mối liên hệ với không gian, thời gian như buổi trưa với buổi tối, chân với tay v.v…. Thường câu văn thể hiện ấn tượng xấu, câu văn không mang ý nghĩa phủ định hay bắt làm.
Ví dụ:
Đó là một ngày gió thật lớn, cát vào đầy khắp nơi, bất kể là miệng hay là mắt.
風邪の強い日だったから、口といわず、目といわず、すなぼこりが入ってきた。
Bất kể là thân xe hay là cửa sổ, chỗ nào tôi cũng sơn màu sắc rực rỡ.
車内といわず、窓といわず、はでなペンキをぬりくだった。
Đám đông hoảng loạn chen lấn nhau, dù là lối vào hay lối ra.
入口といわす、出口といわず、パニックになった人々が押し寄せた。
116. ~どおしだ(~通しだ): Làm gì…suốt
Giải thích:
Diễn tả tình trạng, hành động diễn ra liên tục cùng một thời điểm nào đó.
Ví dụ:
Làm việc suốt một tuần
1週間働き通しだ。
Cứ đứng cả ngày mà làm việc
一日中立ち通しで働いている。
Tôi đau chân vì đi bộ suốt cả ngày.
一日中ある歩き通しで、足が痛くなった。
Làm việc mà được ngồi thì khỏe, nhưng cứ ngồi suốt từ sáng đến tối thì lại rất mệt.
朝から晩まで座り通しの仕事は、かえって疲れるものだ。
One thought on “Ngữ pháp N1 bài 23”