182.~をふまえて(~を踏まえて): Dựa trên, xem xét đến
Giải thích:
Dùng chỉ việc xem xét vấn đề gì đều dựa trên căn cứ phán đoán hay tiền đề gì đó.
Ví dụ:
Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada
今の山田さんの報告を踏まえて話し合っていただきたいと思います。
Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên cơ sở những gì đã bàn luận kì trước.
前回の議論を踏まえて議事を進めます。
Đề án của anh có phải đã được soạn thảo căn cứ trên tình thế hiện nay của chúng ta không?
そのご提案は現在我々がおかれている状況を踏まえてなされているのでしょうか。
183. ~をもって(~を以って): Tại thời điểm
Giải thích:
N thời điểm をもって: tại thời gian hay khoảnh khắc nào đó ( bằng nghĩa với at trong tiếng Anh)
Nをもって: bằng phương tiện / cách thức hay qua một cách nào đó mà có thể đạt được thành quả.
Ví dụ:
Hết hôm nay cửa hàng chúng tôi xin đóng cửa
本日を以って当劇場は閉館いたします。
Từ thời điểm này chúng tôi xin phép ngừng tiếp nhận
只今を以って受付は締め切らせていただきます。
Tôi xin phép kết thúc cuộc họp tại đây.
これを以って閉会(と)させていただきます。
184. ~をものともせず: Bất chấp, mặc kệ
Giải thích:
Dùng với ý là thực hiện một việc gì đó can đảm, không sợ hãi, bất chấp đối mặt với điều kiện khắc khe hay khó khăn.
Ví dụ:
Chiếc thuyền buồm của họ, mặc qua bão tố, đã vượt qua sóng dữ.
彼らのヨットは、あらしをものともせずに、荒海を渡り切った。
Bất chấp số nợ khổng lồ, anh ta đã nhận làm giám đốc, và đã chấp nhận chỉnh lại việc kinh doanh một cách đáng nể.
僕だいな借金をものともせずに、彼は社長になることを引き受け、事業を立派に立ち直らせた。
Cô ấy giữ vững niềm tin của mình, bất chấp phê phán của những người xung quanh.
周囲の批判をものともせずに、彼女は自分の信念を貫き通した。
185.~んがため(に)/~んがため(の):Với mục đích để
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa với mục đích làm gì đó. Thể hiện câu văn cứng
Ví dụ:
Một công việc làm để sống
生きんがための仕事。
Anh ấy đã bỏ mình để cứu lấy đứa trẻ.
子供を救わんがため命を落とした。
Chú ý:
Trường hợp động từ するsẽ chuyển thànhせんがため
186.~んばかりだ/に/の: Giống như là
Giải thích:
Cách nói diễn tả tình trạng thực tế không phải đến mức độ đó mà gần đến như thế, xét về tổng thể thì mức độ không phải là bình thường.
Ví dụ:
Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắp tràn ra bên ngoài.
デパートはあふれんばかりの買い物客でごったがえしていた。
Những dãy núi lấp lánh lúc đỏ lúc vàng tưởng chừng như đang cháy
山々は赤に黄色に燃えんばかりに輝いている。
Vẻ đẹp của nàng công chúa dường như làm lóa mắt mọi người
お姫様の美しさは輝かんばかりでした。
Cô ấy năn nỉ tôi tới mức dường như sắp khóc nên tôi đành nhận lời.
泣かんばかりに頼むので、しかたなく引き受けた。
2 thoughts on “Ngữ pháp N1 bài 37”