Lưu ý: bài viết này tập trung vào việc sử dụng SIM ngắn ngày ở Nhật Bản
SIM trả trước ở Nhật Bản
Thời gian gần đây, việc mua một chiếc thẻ Sim trực tiếp từ những nhà cung cấp di động chính của Nhật Bản trước khi sử dụng là việc khá dễ dàng, ví dụ như từ SoftBank và DoCoMo, tuy nhiên bạn vẫn có thể có một giao dịch và trải nghiệm tốt hơn với MVNO. MVNO viết tắt của từ Mobile Virtual Network Operator, và sim thẻ của họ nhìn chung là con đường dễ nhất để truy cập mạng tại Nhật Bản. Bài viết này sẽ chỉ ra cho bạn một vài các nhà cung cấp MVNO có thể sử dụng được.
Lưu ý: Phần lớn các Sim này chỉ được sử dụng nếu điện thoại của bạn đã mở khóa. Thêm một điều nữa, bạn phải kiểm tra định dạng của loại sim mà bạn cần. Điều này có lẽ sẽ được liệt kê trên trang web của nhà sản xuất di động hoặc bạn có thể tới cửa hàng di động ở địa phương để nhờ sự giúp đỡ. Cố gắng lấy được thông tin đó trước khi bạn tới Nhật Bản.
Ngay cả những người bán hàng cũng không thể giúp gì được cho bạn nếu Sim của bạn bị sai kích cỡ.
Các lựa chọn SIM dữ liệu ngắn ngày
Nếu bạn ở lại đây khoảng 1 hoặc 2 tuần và đơn giản chỉ muốn cập nhật trạng thái mỗi ngày, thì sim du lịch ngắn ngày là lựa chọn hợp lý. Bạn có thể nhận sim ngay khi đặt chân xuống sân bay (ít nhất là sau khi làm xong thủ tục hải quan). Đây không phải là một danh sách đầy đủ, mà chúng tôi chỉ lựa chọn các loại Sim card trả trước tại Nhật. Một vài nhà mạng có thể có dữ liệu bổ sung.
Nhà mạng |
Chi tiết giá |
Hỗ trợ tiếng Anh |
Gọi thoại |
Đặt hàng online |
Giao hàng quốc tế |
Nhận hàng tại sân bay |
Link |
Gọi + 7GB dung lượng/15 ngày: ¥4,000 Gọi + 7GB dung lượng/30 ngày:: ¥6,000 |
✔ |
✔ |
✔ |
✔ |
✔ |
||
3GB/30 ngày: ¥2,990 |
✔ |
× |
✔ |
✔ |
✔ |
||
10GB/30 ngày: ¥5,990 |
✔ |
× |
✔ |
✔ |
✔ |
||
30 ngày không giới hạn dung lượng: ¥9,000 |
✔ |
× |
✔ |
✔ |
✔ |
||
4GB/15 ngày: ¥5,000 |
✔ |
× |
✔ |
✔ |
✔ |
||
15 ngày không giới hạn: ¥8,000 |
✔ |
× |
✔ |
✔ |
✔ |
||
7 ngày không giới hạn: ¥5,000 |
✔ |
× |
✔ |
✔ |
✔ |
||
1.4GB/7 ngày: ¥2,000 3GB/15 ngày: ¥3,500 |
Giới hạn |
× |
× |
× |
✔ |
||
OCN |
100MB/ngày x 7 ngày ¥3,218 100MB/ngày x 14 ngày ¥3,780 |
✔ |
× |
× |
× |
✔ |
|
1GB/30 ngày: ¥3,219 |
Giới hạn |
× |
× |
× |
× |
Các lưu ý:
Mobal: Với gói dữ liệu + gọi thoại, nếu dùng hết 7GB, thì dữ liệu vẫn sẵn sàng ở tốc độ chậm. Các gói cước dài ngày cũng vậy. Miễn phí giao hàng nước ngoài.
U-Mobile: Bạn có thể mua Sim tại cả sân bay Narita và Haneda. 220MB dữ liệu tốc độ cao một ngày (375Mbps), sau đó tốc độ sẽ giảm còn 200kbps cho đến nửa đêm. Giá trên là giá ước chừng.
OCN: Available at both airports, as well as major electronic retailers and a range of other stores. Prices are approximate. Maximum (theoretical) speed of 788Mbps; after 100MB has been used, speeds are throttled to 200kbps. 50MB/day and 1GB/90 days SIM card options may be available—ask in store. Chinese and Korean language call center support available.
OCN: Có sẵn tại cả hai sân bay, cũng như các nhà bán lẻ điện tử chính và một loạt các cửa hàng khác nhau. Các mức giá trên là ước chừng. Tốc độ tối đa (theo lý thuyết) là 788Mbp, sau khi sử dụng 100MB, thì tốc độ sẽ chậm lại 200kbps. Các cửa hàng hầu như đều có Sim 50MB/ngày và 1GB/90 ngày. Tổng đài hỗ trợ cả bằng tiếng Trung và tiếng Hàn.
Không ai có thể gọi vào điện thoại cá nhân của bạn: Ngoại trừ Sim gọi thoại + dữ liệu của Mobal, các loại thẻ sim cho khách du lịch ngắn ngày tại Nhật Bản thường chỉ bao gồm dữ liệu, có nghĩa là bạn không thể gọi hoặc nhắn tin, hoặc thậm chí là nhận các cuộc điện thoại cá nhân.
Mua một chiếc thẻ Sim ở Tokyo
Đừng quá lo lắng! Nếu bạn đang ở thị trấn thì hãy tìm kiếm một cửa hàng BIC Camera (Shibuya, Shinjuku và Ikebukuro đều có một vài cái) hoặc Yodobashi Camera (ví dụ như ở Akihabara) và kiếm cho mình một chiếc sim.
Và khi ghé vào cửa hàng, bạn có thể nói với nhân viên là シムカードを探しています。私に合うのはどれですか?Shimu ka-do wo sagishiteimasu. Watashi ni aou no wa do re desu ka? Hoặc có lẽ chỉ cần nói bằng tiếng Anh, họ sẽ dẫn bạn tới khu vực trên.
Theo Tokyocheapo