Ngữ pháp N3 bài 5
20.~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng Giải thích: Thể hiện mong muốn giả định Ví dụ: Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn 家で建てるとしたら、大きい家がいい。 […]
20.~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng Giải thích: Thể hiện mong muốn giả định Ví dụ: Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn 家で建てるとしたら、大きい家がいい。 […]
24. ~たきり~: từ lúc ~ mãi vẫn chưa Giải thích: Diễn tả sự việc sau khi xảy ra thì sự việc không chuyển biến và tình trạng vẫn giữ nguyên […]
28. ~おかげで~(お蔭で): Nhờ ~ Giải thích: Được sử dụng khi có kết quả tốt cho lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự […]
32. ~むしろ~: Trái lại, ngược lại Giải thích: Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn Ví dụ: Cô ấy mà […]
36.~なかなか~:Mãi mà chưa, mãi mà không ~ Giải thích: Diễn tả tình trạng sự việc bị kéo dài so với mong đợi Ví dụ: Mãi mà vẫn chưa ngủ được […]
40.~ようにする: Chắc chắn làm, cố làm Giải thích: Biểu thị ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè, để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống Ví […]
44.~ように~: Để ~ Giải thích: Dùng để chỉ lời khuyên Dùng để chỉ mục đích Dùng để thỉnh cầu Ví dụ: Cầu mong mọi việc điều tốt đẹp すべたがうまくいきますよう。 Cầu chúc […]
48. ~がち~: Có khuynh hướng, thường là ~ Giải thích: Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra…và sự việc trình bày thường có khuynh hướng […]
52.~たび(に): Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần Giải thích: Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau Ví dụ: Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi […]
56.~つもりで~ : Có ý định (thể hiện ý chí) Giải thích: Vる/Vない+つもりで Ví dụ: Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh […]