Ngữ pháp N2 bài 19
91.~ことから~: Vì… Giải thích: Với mậu câu [AことからB] thì A sẽ thể hiện lý do, nguyên nhân, căn cứ để nói B Ví dụ: Vì ở quê không có trường đại […]
91.~ことから~: Vì… Giải thích: Với mậu câu [AことからB] thì A sẽ thể hiện lý do, nguyên nhân, căn cứ để nói B Ví dụ: Vì ở quê không có trường đại […]
96.~ざるをえない(~ざるを得ない): Đành phải, buộc phải, chỉ còn cách phải Giải thích: Dùng để diễn tả không thích, không muốn làm điều gì đó nhưng có lý do nên phải làm Diễn […]
101.~どころではない: Không phải lúc để.., không thể… Giải thích: Diễn tả có lý do quan trọng hơn lúc này nên không thể Ví dụ: Suốt 1 tháng nay liên tục không […]
106. ~にこたえる~: Đáp ứng, đáp lại Giải thích: Diễn tả đáp lại lòng mong mỏi, lời đề nghị của / về…. Ví dụ: Anh ta đã trình diễn hoàn hảo đáp […]
111.~にそって(~に沿って): Theo, tuân theo Giải thích: Ví dụ: Dọc theo bờ sông là những hàng cây anh đào 川岸に沿って、桜並木が続いていた。 Hoa được trồng dọc theo hàng rào này, dù trong bóng râm […]
116.~のもとで/~もとに (~の下で/下に): Dưới sự Giải thích: Nのもとで “dưới sự chi phối của”, “trong phạm vi chịu ảnh hưởng của” Nもとに “trong điều kiện”, “trong tình huống” Ví dụ: Đối với trẻ con […]
121.~をきっかけて~: Nhân cơ hội, nhân dịp một sự việc nào đó Giải thích: Biểu thị rằng từ một việc ngẫu nhiên mà có gì đó bắt đầu, thay đổi Ví dụ: […]
1.~たばかり~ : Vừa mới ~ 2. ~ようになる~: Trở nên ~, trở thành ~ 3. ~ことになる~: Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên ~ 4. とても~ない: Không thể nào mà […]
1.~たばかり~ : Vừa mới ~ Giải thích: dùng để diễn tả một hành động, vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại mẫu câu này thể hiện một […]
7. ~ないで~: Xin đừng ~ Giải thích: Hầu hết chỉ dùng câu mệnh lệnh, yêu cầu Ví dụ: Không được đậu(xe) 止まないでください。 Xin đừng nói chuyện 話さないでください Có biển báo […]