Ngữ pháp N3 bài 13
52.~たび(に): Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần Giải thích: Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau Ví dụ: Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi […]
52.~たび(に): Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần Giải thích: Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau Ví dụ: Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi […]
56.~つもりで~ : Có ý định (thể hiện ý chí) Giải thích: Vる/Vない+つもりで Ví dụ: Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh […]
60. ~ばかりに: Chỉ vì ~ Giải thích: Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc Ví […]
64.~だらけ~: Toàn là, chỉ là Giải thích: Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may Ví dụ: Tôi đã nhận lại bài tập đầy lỗi sai 間違いだらけの答案が返ってきた。 Anh ta nợ ngập […]
68.~ついでに: Nhân tiện ~ Giải thích: Diễn tả tình trạng khi làm gì đó, nếu cùng làm thì sẽ thuận tiện Ví dụ: Tôi đã tới thư viện mượn sách. Tiện […]
72. ~ていらい~(て以来): Kể từ, suốt từ ~ Giải thích: Chỉ một việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến tận bây giờ Ví dụ: Kể […]
76.~てたまらない~: Rất… Giải thích: Vô cùng ~ (không thể kìm nén được) Ví dụ: Em trai tôi có vẻ rất tức tối vì để thua 弟は試合に負けたのがくやしくてたまらないようです。 Tôi làm mất chiếc nhẫn […]
80.~というものだ~: Nhằm, có nội dung Giải thích: Dùng để giải thích nội dung, chức năng của một cái gì đó Ví dụ: “hộp thời gian” được thiết kế lần này nhằm […]
84. ~といったら~: Nói đến~ Giải thích: Dùng để nói về cảm xúc thán phục, ngạc nhiên, ngoài mong đợi (cả tiêu cực và tích cực) Ví dụ: Nhiệt độ là 45oC, […]
88.~ないことには~: nếu không….. Giải thích: Vế sau là câu mang ý phủ định Ví dụ: Nếu thầy chưa đến thì chưa thể bắt đầu được 先生が来ないことにはクラスははじまらない。 Nếu không có từ điển […]