Ngữ pháp N3 bài 27
108. ~はともかく~ : Để sau, khoan bàn Giải thích: Diễn tả ý nghĩa “rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo” Dùng trong trường hợp ưu tiên trình […]
108. ~はともかく~ : Để sau, khoan bàn Giải thích: Diễn tả ý nghĩa “rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo” Dùng trong trường hợp ưu tiên trình […]
112.~べき/~べきではない: Nên, không nên Giải thích: Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên Ví dụ: Công việc này em […]
116.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là… Giải thích: Không còn cách nào khác là phải…. Ví dụ: Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。 […]
1. ~(も)~し、~し~: Không những ~ mà còn ~ ; vừa ~ vừa ~ Giải thích: Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sau theo. […]
4. ~てみる~: Thử làm ~ Giải thích: Mẫu câu này biểu thị ý muốn làm thử một điều gì đó Ví dụ: Tôi muốn ăn thử món ăn lạ đó một […]
8. ~ば~: Nếu ~ Giải thích: Chúng ta dùng thể điều kiện biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra. Phần mệnh đề này được […]
12. ~でしょう~: Có lẽ ~ Giải thích: Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói căn cứ vào thông tin có được. Ở dạng nghi vấn, […]
16. ~とおもう(と思う)~: Định làm ~ Giải thích: Mẫu câu này được dùng để bày tỏ ý định của người nói và biểu thị rằng ý định của người nói đã được […]
20. ~てくれる: Làm cho ~, làm hộ (mình) ~ Gải thích: Diễn tả ai đó làm việc gì đó cho mình, hộ mình. Ví dụ: Anh Suzuki đã sửa xe […]
24. V禁止(きんし) : Động từ thể cấm chỉ ( Cấm, không được…..) Giải thích: Thể cấm chỉ được dùng ra lệnh cho ai đó không được thự hiện một hành […]