Ngữ pháp N1 bài 4
17.~ならでは: Bởi vì…nên mới, chỉ có Giải thích: Với mẫu câu Aならではmang ý nghĩa chỉ có A, ngoài A ra không có. Ví dụ: Tôi rất vui sướng khi nhận được […]
17.~ならでは: Bởi vì…nên mới, chỉ có Giải thích: Với mẫu câu Aならではmang ý nghĩa chỉ có A, ngoài A ra không có. Ví dụ: Tôi rất vui sướng khi nhận được […]
22.~たところで: Dù…thì cũng không Giải thích: Dùng trong trường hợp nói lên phán đoán chủ quan của người nói, mang ý nghĩa phủ định lại giả thiết đó là vô ích […]
27.~とはいえ: Mặc dù, dù, cho dù. Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế này nhưng thật ra / thực tế lại […]
32.~をよそに: Không quan tâm, không để ý đến Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc làm một cái gì đó mà không hề để ý / xem xét về […]
37. ~きわまる/~きわまりない:(~極まる/~極まりない:Cực kỳ, rất Giải thích: Dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh một ý nào đó Ví dụ: Có thể nói chuyến du hành thám hiểm ấy cực kỳ […]
42.~をきんじえない(~を禁じ得ない): Không thể ngừng việc phải làm… Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc không thể ngừng, không thể chịu được mà phải làm một hành động nào đó. […]
47.~てやまない: Rất… Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái cực độ và kéo dài. Ví dụ: Trong suốt thời gian làm diễn viên, cô ấy vẫn hằng ao […]
52.~をふまえて:Tuân theo, dựa theo Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, dựa theo đó để thực hiện một hành động nào đó. Ví dụ: Tôi muốn chúng […]
57.~ことなしに: Không có, không làm gì Giải thích: Dùng trong trường hợp nếu biểu thị việc không có, nếu không làm điều gì, hay với việc biểu thị không làm điều […]
62.~というども: Mặc dù, tuy nhiên, nhưng Ví dụ: Dù là người nước ngoài thì ở Việt Nam thì bắt buộc phải nói tiếng Việt 外国人というども、ベトナムではベトナム語を話さなければならない。 Tuy đã đổ N1 nhưng vẫn […]