Ngữ pháp N1 bài 14
67.~にひきかえ: So với…thì… Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc so sánh với sự vật, sự việc gì thì nó đi ngược lại hẳn. Ví dụ: Ngược lại với […]
67.~にひきかえ: So với…thì… Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc so sánh với sự vật, sự việc gì thì nó đi ngược lại hẳn. Ví dụ: Ngược lại với […]
72.~いかに~ても: Dù thế nào thì Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị dù trạng thái, mức độ của sự vật, sự việc ở mệnh đề trước có thế nào đi […]
77. ~がかりだ: Theo chiều hướng, theo sở thích Ví dụ: Phải 5 người hợp sức lại chúng tôi mới khuân được chiếc đại dương cầm. グランドピアノを人がかりでやっと運んだ。 Anh ta thốt lên những […]
82.~ぐるみ: Toàn bộ, toàn thể Giải thích: Diễn tả ý nghĩa toàn bộ, toàn thể bao gồm…. Và thường được dùng với hình thức 「~ぐるみで~する」「~ぐるみの<N>」 Ví dụ: Mùa hè này đã […]
87.~ないではおかない: Phải làm…. Giải thích: 必ずAするNhất định phải làm A. Không làm A không được Ví dụ: この作品は読む者の胸を打たないではおかないだろう。 Tác phẩm này nhất định sẽ làm người đọc phải càm động. 彼女とのこと、白状させないではおかないぞ。 […]
92. ~ためしがない: Chưa từng, chưa bao giờ Giải thích: Dùng khi diễn tả tâm trạng chỉ trích, bất mãn Ví dụ: Chưa hề có chuyện cô ta giữ đúng lời hứa […]
97.~であれ~であれ: Cho dù…cho dù Giải thích: Dùng để nói cho dù…cho dù cũng không liên quan nếu cùng chủng loại thì tất cả đều giống nhau. Ví dụ được đề cập […]
102.~て(は)かなわない: Không thể chịu đựng được Giải thích: Được giới hạn các từ ngữ thể hiện cảm tình, cảm giác, mong muốn. Thể hiện ý nghĩa không thể chịu đựng được, […]
107.~でもなんでもない: Chẳng phải là, hoàn toàn không phải là Giải thích: Hoàn toàn không (phủ định mạnh, một cách hoàn toàn) Ví dụ: Không phải là bệnh hay là gì cả. […]
112. ~といえども: Tuy…nhưng, chắc chắn là Giải thích: Tuy…nhưng, chắc chắn là….nhưng Dù (người) ở mức độ đó nhưng (~ là một ví dụ ở mức độ cao được đưa ra) […]