Chào hỏi khi gặp mặt là điều cơ bản trong giao tiếp, đặc biệt là khi giao tiếp ở môi trường công sở. Trong bài lần này, mình muốn giới thiệu với các bạn một số mẫu câu hay dùng trong lúc chào hỏi, từ đó sẽ giúp ích cho mọi người khi giao tiếp với người Nhật.
- 早退(そうたい)・遅刻(ちこく)- Dùng khi xin về sớm/đến trễ
- ~て申(もう)し訳(わけ)ありませんでした。
例:忙(いそが)しい時(とき)に休(やす)んでしまって申し訳ありませんでした。- Tôi xin lỗi vì đã nghỉ phép tận 3 ngày trong thời gian bận rộn như thế này.
例:遅(とお)くなって申し訳ありませんでした。- Tôi xin lỗi vì đã trễ.
- 久しぶりに会う(ひさしぶりにあう)- Khi lâu ngày gặp lại
- ご無沙汰(ぶさた)しております。
- お久(ひさ)しぶりでございます。
- お祝い(おいわい)- Dùng khi chúc mừng
- お/ご~おめでとうございます。
例:ご栄転(えいてん)おめでとうございます。- Chúc mừng anh đã được thăng chức.
- 退職(たいしょく)・転勤(てんきん)・帰国(きこく)- Dùng khi thôi việc/chuyển việc/về nước
- いろいろお世話(せわ)になりました。
- 知(し)り合(あ)いの家族(かぞく)や親戚(しんせき)が亡(な)くなった時 – Dùng khi có người thân, quen mất
- このたびは、ご愁傷様(しゅうしょうさま)でございました。
(愁傷: sự đau buồn)
- お礼(おれい)- Cảm ơn
- その節(せつ)は、ごていねいにありがとうございました。(Lần đó, thật sự rất cảm ơn anh/chị)
- 年末(ねんまつ)- Dịp cuối năm
- どうぞよいお年(とし)をお迎(むか)えください。(Hãy đón một năm tốt đẹp nhé!)
- 新年(しんねん)- Năm mới
- あけましておめでとうございます。(Chúc mừng năm mới)
- 今年もよろしくお願(ねが)いいたします。(Năm nay cũng hãy tiếp tục chiếu cố tôi nữa nhé!)
Hồng Hiệp
Nguồn tham khảo: Sách 「にほんごで働く!ビジネス日本語30時間」、 宮崎道子・郷司幸子 著