Rất nhiều các bạn ở Nhật có mong muốn đi làm thêm để cải thiện sinh hoạt. Để sớm tìm được công việc ưng ý thì việc chuẩn bị trước những đoạn hội thoại khi phỏng vấn xin việc làm thêm sẽ rất hữu ích.
店員:お電話(でんわ)、ありがとうございます。
Nhân viên: Xin cảm ơn vì đã gọi điện.
留学生:そちらの求人情報(きゅうじんじょうほう)を拝見(はいけん)して、電話(でんわ)をさせていただきました。Aと申(もう)します。アルバイトの担当(たんとう)の方(かた)、いらっしゃいますでしょうか。
Du học sinh: Tôi có thấy thông tin tuyển dụng nên đã gọi điện thoại đến. Tôi là A. Xin hỏi người phụ trách có ở đó không ạ?
店員:少々(しょうしょう)お待(ま)ちください。
Nhân viên: Xin hãy đợi một lát ạ.
採用担当者:お電話(でんわ)、変(か)わりました。Bです。
Người phụ trách tuyển dụng: Xin chào, tôi là B.
留学生:そちらの求人情報(きゅうじんじょうほう)を拝見(はいけん)して、電話(でんわ)をさせていただきました。Aと申(もう)します。ホールスタッフに応募(おうぼ)したいですが。
Du học sinh: Tôi có thấy thông tin tuyển dụng nên đã gọi điện thoại đến. Tôi là A. Tôi muốn được ứng tuyển vào vị trí nhân viên chạy bàn ạ.
採用担当者:そうですか。まず、面接(めんせつ)はこちらまで来(き)ていただけませんか。ご都合(つごう)の良(よ)い日(ひ)があれば、教(おし)えてください。
Người phụ trách tuyển dụng: Vậy à. Đầu tiên, bạn có thể đến đây để phỏng vấn được không? Bạn hãy cho tôi biết bạn có thể đến đây khi nào?
留学生:平日(へいじつ)の午前(ごぜん)は学校(がっこう)の授業(じゅぎょう)がありますので、午後(ごご)であれば、いつでも大丈夫(だいじょうぶ)です。
Du học sinh: Ngày bình thường tôi có tiết học vào buổi sáng, nên buổi chiều lúc nào tôi cũng có thể ạ.
採用担当者:そうしましたら、明日(あす)の午後(ごご)4時(じ)はいかがでしょうか。
Người phụ trách tuyển dụng: Nếu như vậy thì chiều mai lúc 4 giờ, bạn có thể đến được không?
留学生:かしこまりました。その際(さい)に、何(なに)か必要(ひつよう)なものがあれば、お持(も)ちします。
Du học sinh: Vâng ạ. Không biết tôi cần chuẩn bị những gì khi đến phỏng vấn ạ?
採用担当者:履歴書(りれきしょ)とパスポートを持(も)ってきてください。
Người phụ trách tuyển dụng: Bạn mang theo CV (sơ yếu lý lịch) và hộ chiếu nhé.
留学生:かしこまりました。では、明日(あす)午後(ごご)4時(じ)にお伺(うかが)いいたします。
Du học sinh: Tôi đã hiểu ạ. Tôi sẽ có mặt lúc 4 giờ chiều mai ạ.
採用担当者:はい。お待(ま)ちしております。
Người phụ trách tuyển dụng: Vâng. Tôi sợ đợi.
留学生:よろしくお願(ねが)いいたします。失礼(しつれい)いたします。
Du học sinh: Rất mong ông/bà giúp đỡ. Tôi xin phép ạ!
Hồng Hiệp (Theo Gotojapan)