Phân biệt giữa tự động từ và tha động từ:
Tự động từ (自動詞:じどうし: Là động từ không tác động vào đối tượng nào cả, tự bản thân động từ nó mang ý nghĩa như thế và thường đi với trợ từ 「が」
Tha động từ (他動詞: たどうし: Là động từ tác động vào một đối tượng khác và thường đi với trợ từ 「を」để chỉ sự tác động.。Tha động từ tiếng Nhật có thể được tạo ra bằng thể sử dịch (使役形:しえきけい) của tự động từ
Tự động từ và tha động từ thường đi theo cặp với nhau và để tránh nhầm lẫn, mình nghĩ các bạn nên học ý nghĩa của động từ đó thì sẽ dễ phân biệt hơn.
1。ドアを開(あ)ける:Mở cửa
ドアが開(あ)いてる : Cửa mở
2.ドアを閉(し)める: Đóng cửa
ドアが閉(し)まってる: Cửa đóng
3.切手(きって)を集(あつ)める: Tập hợp, thu thập tem.
人が集(あつ)まる: Người đang tụ tập, tập trung
4.才能(さいのう)を生(い)かす: Phát huy tài năng
魚が生(い)きている:Cá sống
5.塩(しお)を入(い)れる: Bỏ muối, cho muối vào…
ゴミが入(はい)る:Rác, bụi bay vào.
6.車(くるま)を動(うご)かす: Di chuyển ô tô
機械がいている。: Chiếc máy này đang hoạt động, đang được vận hành.
7.女の子(おんなのこ)を生(う)む:Sinh bé gái
女の子が生(う)まれる: Bé gái được sinh ra, bé gái chào đời.
8.本(ほん)を売(う)る: Bán sách
本がよく売(う)れる: Sách được bán chạy.
9.午後5時に仕事を終(お)える:Xong, kết thúc công việc lúc 5h chiều.
宿題を終わらせた:Đã hoàn thành xong bài tập về nhà.
午後5時までに仕事が終(お)わる:Đến tận 5h chiều công việc mới xong, mới kết thúc.
10.会議(かいぎ)の時間(じかん)を遅(おく)らせる: Làm trễ thời gian cuộc họp
電車が遅(おく)れる: Tàu điện bị trễ, tàu điện đến trễ.
11。朝5時に私を起(お)こしてね: Đánh thức tôi, gọi tôi dậy lúc 5h sáng nhé.
朝5時に子供が起(お)きる: Đứa bé ngủ dậy lúc 5h sáng.
12.ボールを落(お)とす: Đánh rơi, làm rơi bút.
秋葉(あきば)が落(お)ちる: Lá thu rơi.
13.枝(えだ)を折(お)る: Làm gãy cành cây.
枝が折(お)れる: Cành cây bị gãy.
14.荷物(にもつ)を降(お)ろす: Dỡ đồ, bỏ đồ xuống….
客(きゃく)が降(お)りる; Hành khách bước xuống
15. 電話(でんわ)をかける: Gọi điện đến…
電話がかかる: Có điện thoại gọi đến.
16.ソースをかける: Tưới nước sốt.
水(みず)がかかる: Nước được tưới, nước tràn vào…
17.部屋を片付(かたづ)ける:Dọn dẹp phòng
部屋が片付(かたづ)く: Phòng được dọn dẹp
18.夢(ゆめ)を叶(かな)える: Biến ước mơ thành hiện thực
夢が叶(かな)う: Ước mơ thành hiện thực
19.服(ふく)を乾(かわ)かす: Làm khô , hong khô quần áo
服が乾(かわ)く: Quần áo được hong khô
20.日(ひ)にちを決(き)める: Quyết định ngày
日にちが決(き)まる:Ngày được quyết định
21.髪(かみ)を切(き)る: Cắt tóc
指が切(き)れる: Bị cắt vào tay
22.体(からだ)に気を付(つ)ける: Chú ý sức khỏe
間違い(まちがい)に気が付(つ)く: Nhận ra lỗi lầm, sai lầm.
23.火(ひ)を消(け)す: Dập tắt lửa
火が消(き)える: Lửa được dập tắt
24.鞄(かばん)に荷物を込(こ)める: Dồn, nhét đồ vào cặp
電車が人で込(こ)む: Người đông chật cứng tàu.
25.時計(とけい)を壊(こわ)す: Làm hỏng đồng hồ
時計が壊(こわ)れる; Đồng hồ bị hỏng
26.針(はり)を刺(さ)す: Xâu kim
針が刺(さ)さる: Kim được xâu
27.値段を下(さ)げる:Hạ giá xuống
値段が下(さ)がる: Giá cả hạ
28.値段(ねだん)を上(あ)げる: Tăng giá lên
値段が上(あ)がる: Giá cả tăng
29.部屋(へや)を明(あか)るくする: Làm cho phòng sáng lên
部屋が明るくなる: Phòng trở nên sáng lên
30.楽(たの)しい時間(じかん)を過(す)ごす: Trải qua quãng thời gian vui vẻ.
時間が過(す)ぎる: Thời gian trôi đi
31.子供を育(そだ)てる: Nuôi nấng, chăm sóc trẻ
子供が育(そだ)つ: Trẻ được nuôi nấng, chăm sóc
32.木を倒(たお)す: Làm đổ cây
木が倒(たお)れる: Cây bị đổ
33.水を出(だ)す: Lấy nước, cho nước ra.
水が出(で)る: Nước chảy ra
34.友達(ともだち)を助(たす)ける: Giúp đỡ bạn
助かる:Được cứu, được giúp đỡ (この事故で助かったのは彼 1 人だった: Có mình anh ta được cứu sống trong vụ tai nạn này)
35.ペンを立(た)てる: Dựng đứng bút. Ngoài ra còn có nghĩa ví dụ lập ( kế hoạch), thành lập ( Công ty,)….
子供が立(た)つ: Đứa trẻ đang đứng.
36.電気を点(つ)ける: Bật đèn.
電気が点(つ)いてる; Đèn đang được bật
37.パンにバターを付(つ)ける: Phết bơ lên bánh mỳ
服(ふく)にゴミが付(つ)く: Bụi dính vào áo.
38.伝言を伝(つた)える: Truyền đạt lời nhắn.
噂(うわさ)が伝(つた)わる: Tin đồn bị lan truyền.
39.授業(じゅぎょう)を続(つづ)ける: Tiếp tục giờ học
寒(さむ)い日(ひ)が続(つづ)く: Chuỗi ngày lạnh lẽo cứ tiếp diễn
40.荷物を積(つ)む: Chất đống đồ đạc.
雪が積(つ)もる: Tuyết phủ đầy.
41.針(はり)に糸(いと)を通(とお)す: Luồn chỉ qua kim.
バスが通(とお)る: Xe buýt đi qua
42.目(め)を閉(と)じる: Nhắm mắt.
店が閉(と)じる:Cửa hàng đóng cửa
43.荷物を届(とど)ける: Chuyển đồ đạc
荷物が届(とど)く: Đồ đạc được chuyển đến.
44.紙飛行機(かみひこうき)を飛(と)ばす: Cho máy bay giấy bay lên.
飛行機が飛(と)ぶ: Máy bay cất cánh.
45.車(くるま)を止(と)める: Đỗ xe.
電車が止(と)まる: Xe điện được dừng lại, đỗ lại.
46.服のボタンを外(はず)す:Cởi, mở cúc áo.
服のボタンが外(はずれる: Cúc áo bị rơi, bị mở.
47.文章(文章)を直(なお)す:Sửa bài viết
故障が直(なお)る: Chỗ hư hỏng đã được sửa.
48.風邪(かぜ)を治(なお)すには、休養(きゅうよう)が一番(いちばん): Để khỏi cúm thì nghỉ ngơi là quan trọng nhất.
薬(くすり)を飲(の)んだら、すぐに風邪が治(なお)る: Sau khi uống thuốc xong thì khỏi cảm cúm luôn.
49.財布(さいふ)をなくす; Làm mất, đánh mất ví.
財布がなくなる: Ví bị mất.
50.音楽(おと)を鳴(な)らす: Mở nhạc, phát nhac
電話のベルが鳴る: Tiếng chuông điện thoại reo
51.体を暑さに慣(な)らす; Cho cơ thể làm quen với cái nóng
体が熱さに慣(な)れる:Cơ thể đã quen với cái nóng.
52.本を並(なら)べる: Sắp, bày sách.
人が並(なら)ぶ: Người đứng xếp hàng
53.声が似せる: Bắt chước, giả giọng.
顔が似る: Mặt giống với….
Nguồn CĐVN