Ngữ pháp N1 bài 17

Đăng ngày 15/01/2015 bởi iSenpai

82.~ぐるみ: Toàn bộ, toàn thể
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa toàn bộ, toàn thể bao gồm…. Và thường được dùng với hình thức 「~ぐるみで~する」「~ぐるみの<N>」
Ví dụ:
Mùa hè này đã đi Nhật với gia đình
この夏は家族ぐるみで日本に行きました。
Tòa nhà này nghe nói là 200 triệu yên với cả khu đất
この邸宅は土地ぐるみで二億円だそうだ。

83.~ことこのうえない(~ことこの上ない): Rất là
Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa mức độ rất cao, được dùng để người nói thể hiện cách nói mang tính cảm xúc, cũng có hài lòng và không hài lòng.
Cơ bản giống với mẫu câu「極まる/ 極まりない/の極み/の至り」
Ví dụ:
Tối rất cảm kích trước lời chào không gì có thể trang trọng hơn của quý Ngài.
丁重なことこの上ないごあいさつをいただき、恐縮しております。
Phong cảnh ấy buồn tưởng chừng không gì có thể buồng hơn
その風景は、寂しいことこの上(も)ないものであった。

84.こととて: Vì
Giải thích:
Với hình thức [AこととてB] có nghĩa là vì A nên việc trở thành B là chuyện đương nhiên không có cách nào khác.
Ngoài ra cũng có nghĩa là sự việc như vậy tuy nhưng…
Ví dụ:
Vì là chuyện sai quấy của trẻ con, mong ông rộng lòng bỏ qua.
子供のやったこととて、大目に見てはいただけませんか。
Do việc này tôi làm chưa quen, nên đã là phiền đến ông
慣れぬことって、失礼をいたしました。
Thành thực cáo lỗi, do không biết chuyện ấy nên tôi đã làm phiền đến quý vị.
知らぬこととて、ご迷惑をおかけして申し訳ございません。

85. ~じみた: Có vẻ như
Giải thích:
Không muốn có việc như thế mà nhìn thấy việc gì đó. Gần giống mẫu câu~めく thường được sử dụng với ý nghĩa tiêu cực.
Ví dụ:
Trời đã dần dần nhuốm tiết xuân
少しずつ春じみたきた。
Anh ấy nói có vẻ pha chút mỉa mai.
彼は、皮肉じみた言い方をした。

86. ~ずじまい: Cuối cùng cũng không, rốt cuộc cũng không
Giải thích:
Diễn đạt cảm xúc hối tiếc, tiếc nuối, thất vọng.
Ví dụ:
Trước khi nghĩ hè, tôi đã mượn nhiều sách về nhà, nhưng kỳ nghĩ đã qua mà vẫn chưa kịp đọc được cuốn nào, nên đã bị thầy trách mắng.
夏休みの前にたくさん本を借りたが、結局読まずじまいで、先生にしかられた。
Tôi cảm thấy xấu hổ, vì rốt cuộc đã không kịp thu xếp được thì giờ để viết thư cảm ơn những người đã giúp đỡ mình trong chuyến đi.
旅行でお世話になった人たちに、お礼の手紙を出さずじまいではずかしい。
Chú ý:
Ngoài ra, 「~じまい」còn kết hợp được với một số gốc danh từ, tính từ. Đây là tiếp vĩ ngữ mang ý nghĩa “kết thúc”.
店じまい: Đóng cửa tiệm
五時じまい: Kết thúc lúc 5 giờ
早じまい: kết thúc sớm

One thought on “Ngữ pháp N1 bài 17

Trả lời