97.~であれ~であれ: Cho dù…cho dù
Giải thích:
Dùng để nói cho dù…cho dù cũng không liên quan nếu cùng chủng loại thì tất cả đều giống nhau.
Ví dụ được đề cập không là ví dụ rời rạc, không liên quan mà được đưa vào cùng nhóm ý nghĩa.
Ví dụ:
Dù trời nắng hay trời mưa thì kế hoạch thực hiện vận không thay đổi
晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。
Anh ấy nghèo hay giàu thì tấm lòng của tôi với anh ấy vẫn không thay đổi
貧乏であれ、金持ちであれ、彼に対する気持ちは変わらない。
98.~てこそはじめて: Nếu có….thì có thể được, nếu không thì khó mà
Giải thích:
Nếu thỏa mãn điều kiện…thì có khả năng xảy ra đấy, nhưng nếu không có điều kiện…thì khó mà đạt được.
Ví dụ:
Nếu vào công ty thì mới biết công việc được
会社に入ってこそはじめて分かる仕事だ。
Nếu trở thành người lớn thì mới biết được độ ngon của rượu được.
大人になってこそはじめて、酒のうまさが分かる。
Nếu thất bại thì mới có thể hiểu được độ khó của công việc này.
失敗してこそはじめて、この仕事も難しさが本当に分かるだろう。
99.~てしかるべきだ: Phải …thôi
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa việc làm gì đó là hiển nhiên, việc làm đó là thích hợp
Ví dụ:
Nếu mùi vị như thế thì giá cả phải mắc thôi
これだけの味なら、値段が高くてしかるべきだ。
Đối với tiền bối thì phải đáp trả thành kính tương ứng như thế.
先輩にはそれ相応の敬意を払ってしがるべきだ。
100.~ては~ては: Rồi…rồi lại
Giải thích:
Diễn tả động tác lập lại một chuỗi liên tiếp
Ví dụ:
Cứ mưa rồi tạnh, mưa rồi tạnh, thời tiết như thế cứ kéo dài liên tục.
降ってはやみ、降ってはやみの天気が続いている。
Tôi suốt ngày cứ hết ăn rồi lại ngủ, hết ngủ rồi lại ăn.
食べては寝、寝ては食べるという生活をしている。
Cứ viết rồi xóa, viết rồi xóa, mãi mới viết xong được lá thư
書いては消し、書いては消し、やっと手紙を書き上げた。
101.~ではあるまいし: Vì không phải A nên đương nhiên B
Ví dụ:
Không phải em bé, tự làm việc của mình đi
赤ちゃんではあるまいし、自分のことは自分でしなさい。
Cậu phải chào hỏi đàng hoàng với khách hàng giao dịch. Đâu còn là học sinh nữa.
学生ではあるまいし取引先にちゃんと挨拶ぐらいできなくては困る。
Cậu là kẻ trộm hay sao mà lén vào cửa sau như thế?
泥棒ではあるまいし、裏口からこっそり入って来ないでよ。
Chú ý:
Trong văn nói thường dùng~しゃあるまいし