12.~まみれ: Bao trùm bởi, mình đầy
Giải thích:
Chỉ dùng với giới hạn chất lỏng (máu, mồ hôi, bùn…) hay dạng bột, hạt mịn nhỏ (bụi, bột, cát….) nên với những từ như 傷(vết thương), 間違い(sai),借金(tiền nợ) thì phải dùng với~だらけ
Phải là trạng thái bị bao phủ, bao trùm hoàn toàn thì mới dùng~まみれ , trường hợp còn lại phải dùng~だらけ
Diễn tả sự do bẩn bám đầy bề mặt
Ví dụ:
Đám trẻ mồ hôi nhẽ nhại, nhưng chúng vẫn chơi mà không để ý gì.
子供たちは汗まみれになっても気にせずに遊んでいる。
Bức tượng Phật đó bị bỏ mặc mấy năm nay rồi nên mình đầy bụi.
あの仏像は何年も放っておかれたので、ほこりまみれだ。
Một con dao dính đầy máu bị bỏ lại hiện trường
犯行現場には血まみれのナイフが残されていた。
13.~とあれば: Nếu…, thì….
Giải thích:
Dùng khá nhiều với dạng câu “Nếu / thì cái gì cũng sẽ / dám làm”
Ví dụ:
Nếu bố mẹ đến thì phải dọn dẹp nhà cửa cho sạch sẽ
両親が来るとあれば、部屋をきれいにしなければなりません。
Nếu là vì hạnh phúc của gia đình thì khồ đến đâu tôi cũng làm
家族の幸せのためとあれば、どんな苦労をしてもいいです。
14.~ともなれと: Nếu là…, thì….
Ví dụ:
主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる
子供を留学させるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。
15.~なくしては~ない: Nếu không có…thì không thể
Giải thích:
Câu điều kiện mang ý nghĩa “nếu không có..thì”, thì なくしては và なくに có thể thay thế cho nhau được.
Mang ý nghĩa tuyệt đối cần phải làm gì….
Ý nghĩa:
Nếu không có sự hỗ trợ của bố mẹ thì tôi không thể sống một mình được
親の援助なくしてはとても一人で生活できない。
Nếu không có tình thương bao la thì việc nuôi dạy con sẽ chỉ là một cực hình
無償の愛情なくしては子育ては苦痛でしかない。
Nếu không có tình yêu thì không sống nổi
愛なくして何の人生がない。
16.~なしに: Nếu không có….
Giải thích:
Câu điều kiện ” nếu không có…thì”, thìなしに vàなくしては có thể thay thế cho nhau được.
Cũng có thể dùng ” ~なしに” thay thế cho ” ~なしで” nhưng không thể dùng ngược lại.
Ví dụ:
Theo quy định, ngọn núi này vào mùa đông, phải đang ký thì mới leo được
この山は冬は届け出なしに登山してはいけないことになっている。
Anh Maeda là một người bận rộn nên chắc anh ấy không gặp ai mà không hẹn trước
前田さんは忙しい人だから約束なしに人と会ったりしないでしょう。
Hoàn toàn không liên lạc trước, nó đột nhiên đến thăm rồi xin tiền
彼は何の連絡もなしに突然たずねてきて、お金の無心をした。