147. ~にたえる: Chịu đựng
Giải thích:
Diễn tả việc chịu đựng, đau khổ, chán ghét
Còn được dùng với nghĩa: Bất chấp, không bị ảnh hưởng của những tác động khắc nghiệt, mạnh mẽ từ bên ngoài.
Ví dụ:
Loại cây này, sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt của mùa đông, đến lúc sang xuân sẽ trổ ra những bông hoa đẹp.
この木は厳しい冬の寒さにたえて、春になると美しい花を咲かせます。
Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề, anh ấy đã từ bỏ chức giám đốc.
重圧に耐えられなくなって、彼は社長の座を降りた。
148. ~にたる(~に足る): Đáng để
Giải thích:
Có đầy đủ giá trị…, thỏa mãn
Ví dụ:
Trong đời một người, không dễ gì có được một cuộc mạo hiểm đáng kể lại như thế.
一生のうちに語るに足る冒険などそうあるものではない。
Vấn đề là ở trường học chúng ta có thể gặp được hay không những thầy giáo đáng cho bọn trẻ tin tưởng.
学校で子供たちが信頼するにたる教師に出会えるかどうかが問題だ。
Trong cuộc họp, mọi người đều nói theo cảm tính của mình, không có ý kiến nào đáng lắng nghe.
会議では皆それぞれ勝手なことをいうばかりで、耳を傾けるに足る意見は出なかった。
149. ~にてらして(~に照らして): So với, dựa theo
Ví dụ:
Chuyện anh ấy không có tội được làm rõ dựa theo sự thật đó.
その事実に照らして彼に罪がないことは明らかだ。
Anh ấy phải thăng tiến dựa theo những việc mà anh ấy đã làm cho công ty này.
彼がこの会社のためにやってきたことに照らして昇進すべきだ。
150. ~によらず: Bất kể là
Giải thích:
Hình thức sử dụng mẫu câu đó là danh từ hoặc câu bao gồm trợ từ nghi vấn.
Khi gắn với danh từ hoặc câu danh từ không có trợ từ nghi vấn thì sẽ thể hiện ý nghĩa là không phụ thuộc vào cách thức…..hoặc không phải là phương pháp của…
Trường hợp gắn với danh từ kèm theo trợ từ nghi vấn いつ/だれ/どこ/どのsẽ mang ý nghĩa không liên quan đến…mà toàn bộ là….
Ví dụ:
Tôi muốn cử hành nghi lễ không theo truyền thống cổ, mà theo cách thức mới và đơn giản
古いしきたりによらず、新しい簡素なやり方で式を行いたい。
Trái với vẻ ngoài của mình, anh ấy là một người đàn ông cứng đầu.
彼は見かけによらず頑固な男だ。
Trong mọi trường hợp, điều cốt yếu là không được để mất cảnh giác
何事によらず、周囲を怠らないことが肝心だ。
151. ~ぬまに(~ぬ間に): Mà không biết
Ví dụ:
Làm ngay trong lúc này, kẻo không còn cơ hội làm nữa.
鬼のいぬまに洗濯(邪魔になる人がいない間にしたいことをする)
Tôi đã đi xa, đến tận đây mà không biết.
知らぬ間にこんなに遠くまで来てしまった。