157. ~ばそれまでだ: Chỉ còn cách
Giải thích:
Không có cách thích hợp nào khác, phải làm như thế, đành phải
Thể hiện quyết tâm của người nói
Nếu….xảy ra, tất cả trở nên vô nghĩa
Ví dụ:
Nếu ba mẹ cứ phản đối, tôi chỉ còn cách bỏ nhà đi
親があくまで反対するなら、家を出るばそれまでだ。
Dù có cố làm ra nhiều tiền, chết đi thì cũng vô nghĩa
いくらお金をためでも、死んでしまえばそれまでだ。
Máy móc có tính năng hay đến mấy nếu không sử dụng thành thạo thì cũng vô ích.
いくら性能がよい機械でも使いこなせなければそれまでだ。
158. ~はどう(で)あれ: Bất kể cái gì, sao cũng được, dù cách gì
Ví dụ:
Dù thời tiết như thế nào tôi cũng sẽ đi
たとえ天候がどうであれ、私は行きます。
Dù quá khứ của bạn như thế nào thì tôi cũng muốn giúp đỡ bạn
あなたの過去がどうであれ、あなたを支えて行きたい。
Bất kể là cái gì, một khi đồ vật bị mất thì không còn gì cả.
何がどうであれ、失う物は何もない。
159. ~はめになる(~羽目になる): Nên đành phải, nên rốt cuộc
Giải thích:
Mang ý nghĩa trở nên, trở thành tình trạng xấu, biểu hiện sự việc mà kết quả trở nên khó khăn ngoài dự đoán do nguyên nhân nào đó.
Ví dụ:
Bị té trong lúc đi bộ nên đành phải nhập viện.
歩い中に運で、入院する羽目になった。
Vì quá sao lãng giờ học nên trước ngày thi đành phải thức trắng đêm.
授業をサボりすぎたので、試験前は徹夜する羽目になりそうだ。
Công việc của người khác cũng tiếp nhận, kết cục cả 3 ngày cũng không ngủ một cách thỏa mãn.
他人の仕事も引き受けてしまって、結局、3日も満足に寝られない羽目になった。
160. ~ひょうしに(~拍子に): Vừa…….thì
Giải thích:
Diễn đạt với hình thức [A拍子にB] với ý nghĩa [cùng lúc với A nhưng chẳng ngờ trở thành B], trong đó B diễn tả sự việc xảy ra ngoài dự báo.
Ví dụ:
Vừa tình cờ ngẫu nhiên thì nhớ lại chuyện đã quên
ふとした拍子に、忘れたことを思い出したんです。
Vừa nhấc lên thì túi đựng đồ mua đã rách
待ち上げた拍子に、買い物袋が壊れた。
Vừa đụng vào thì đã làm rớt cái điện thoại di động
ぶつかった拍子に、携帯電話を落とした。
161. ~ぶんには(~分には): Nếu chỉ…thì
Giải thích:
Mang ý nghĩa「その限りでは」 (trong chừng mực đó thì), nếu chỉ trng phạm vi thì
Ví dụ:
Chỉ đứng bên ngoài nhìn thì thấy có vẻ dễ, nhưng tự tay mình làm thì sẽ thấy vất vả tới chừng nào.
はたで見ている分には楽そうだが、自分でやってみるとどんなに大変かがわかる。
Tôi không tin tôn giáo nào cả. Tuy nhiên, người khác tin thì tôi không thấy ảnh hưởng gì cả.
私はいかなる宗教も信じない。しかし、他人が信じる分には一向にかまわない。