172. ~ものやら: Vậy nhỉ, không biết
Giải thích:
Diễn đạt sự việc mà bản thân người nói không biết rõ.
Ví dụ:
Những du học sinh sau khi về nước hiện đang làm gì không biết
帰国した留学生は今何をしているものやら。
Bảo là đi siêu thị, mãi mà không thấy về, đi đâu được nhỉ?
スーパーへ行くと言って出かけたきり帰ったこない。どこへ行ったものやら。
173. ~ものを: Vậy mà
Giải thích:
Nếu im lặng thì tôi đâu có biết, vậy mà anh ta lại vô tình lại thổ lộ ra hết.
黙っていれば分からないものを、彼はつい白状してしまって。
Nếu bạn báo cho tôi biết, thì tôi đã đến giúp bạn ngay rồi, vậy mà chẳng nói gì cả, sao bạn khách sáo thế?
知らせてくれたら、すぐ手伝いに行ったものを、何も言わないとはみずくさい人だ。
Một nơi như thế này, đáng ra đã gặp tai nạn lớn rồi, vậy mà chỉ bị thương cỡ này, thế là tốt rồi.
場所が場所なら大事故となるものを、この程度のけがですんでよかったと思いなさい。
174. ~もようだ(~模様だ): Có vẻ
Giải thích:
Nêu lên ý rằng ” có khả năng, có lẽ”. Hay dùng để báo cáo tin tức
Ví dụ:
Có vẻ như anh ta không phải là sinh viên trường này.
あの人はこの大学の学生ではない模様だ。
Có vẻ như cái này ngon hơn một chút.
こちらの方がちょっとおいしい模様だ。
Hình như tôi bị cảm rồi
どうも風邪を引いてしまった模様だ。
175. ~やいなや(~や否や): Vừa….ngay lập tức
Giải thích:
Dùng chỉ tình trạng nào đó xảy ra ngay lập tức hoặc chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn tiếp sau một hành động.
Ví dụ:
Anh ấy vừa nghe chuyện đó đã bỏ đi không nói một lời nào
彼はそれを聞くや否や、ものも言わずに立ち去った。
Vừa về tới nhà tôi liền online liền
帰るや否や、オンラインした。
Vừa mới uống thuốc, lập tức cơn buồn ngủ kéo tới
その薬を飲むや否や、急に眠気をおそってきた。
176. ~ゆえに: Lý do, nguyên nhân, vì
Giải thích:
Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề, tình trạng dẫn đến kết quả sau đó.
Ví dụ:
Vì không tuân thủ luật giao thông nên anh ấy đã để xảy ra tai nạn.
彼が交通規則を守らなかったがゆえに、事故が起きてしまった。
Có những đứa trẻ không thể tiếp nhận nền giáo dục cao cấp vì nghèo khó.
貧困のゆえに高等教育を受けられない子供たちがいる。
Chú ý:
Ngoài hình thức [Nのゆえに] ta còn bắt gặp 3 hình thức thường gặp khác của [ゆえに]
1. [ゆえ] đứng một mình, chỉ lý do, thường là 「ゆえあって」、「ゆえなく」、「ゆえなりげ」
2. 「N/普通形がゆえ(に/の): Trở thành nguyên nhân cho, lý do, với lý do là
3. 「のはNゆえである」: Thuật lại lý do thực hiện hành động nào đó trong tình huống khó khăn
One thought on “Ngữ pháp N1 bài 35”