56.~とうてい~: Hoàn toàn không thể, hoàn toàn không còn cách nào….
Giải thích:
Dùng để diễn tả ý dù cho có lấy phương pháp như thế nào, dù cho suy nghĩ như thế nào đi nữa thì cũng không thể, quá sức, quá khả năng, không thể có.
Ví dụ:
Với thực lực thằng con nhà tôi thì chẳng thể nào thi đậu vào Todai được
うちの息子の実力では、東大合格はとうてい無理だ。
Không thể nào anh ấy lại phản bộ tôi
彼が私を裏切るなんて、とうていあり得ない。
Xét về bề dày lịch sử thì các đại học của Nhật Bản không thể nào bằng được các đại học xưa ở phương Tây.
歴史の長さにおいて、日本の大学は西洋の古い大学にはとうてい及ばない。
57.~のばる~: Đạt hơn….
Giải thích:
Ví dụ:
Sản lượng trái cây năm nay đạt hơn 10 tấn
今年、果物の生産量は10トンにのぼる
Khoản thu nhập năm nay đạt hơn 300 triệu đồng
今年の収入は3百万ドンにのぼる
58. ~さえ。。。。。ば~: Chỉ cần
Giải thích:
Ví dụ:
Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra em không cần gì cả
あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。
Chỉ cần biết đề thi lần này ra những gì là đủ
今度の試験で何が出るのかさえわかったするば。
Chỉ cần có sức khỏe ngoài ra không cần điều gì khác
健康でさえあれば、ほかには何も望まない。
59.~しだいだ(~次第だ):Chuyện là, lý do là, kết quả là….
Giải thích:
Ví dụ:
Làm hay không là chuyện của anh
するかしないかは、あなた次第だ。
Ở đời có chuyện là mọi chuyện tùy thuộc vào đồng tiền, có tiền mua tiên cũng được
世の中は金次第でどうにでもなる。
Cũng có chuyện là cuộc đời của ta được quyết định tùy theo người bạn đời của ta
結婚した相手次第で人生が決まってしまうこともある。
60.~あげく~: Sau…..rốt cuộc là….
Giải thích:
Diễn tả tình trạng xảy ra trước đó, kéo dài một thời gian nhất định và cuối cùng đi đến quyết định triển khai, giải quyết….
Ví dụ:
Suy nghĩ trăn trở mãi, cuối cùng tôi quyết định gửi thư xin lỗi anh ấy
さんざん悩んだあげく、彼には手紙で謝ることにした。
Suy đi nghĩ lại mãi, cuối cùng tôi quyết định bán căn nhà này
考えに考えたあげく、この家を売ることに決めた
Sau một thời gian dài tới 6 năm đại học mà cứ chơi bời lêu lỏng suốt, cuối cùng em trai tôi lại nói nó không muốn đi làm.
弟は6年も大学に行って遊びほうけたあげくに、就職したくないと言い出した。