86. ~くせに~: Mặc dù, lại còn, ngay cả
Giải thích:
Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách
Ví dụ:
Trong bụng là thích mà ngoài mặt khăng khăng là ghét
好きなくせに、嫌いだと言いはっている。
Mặc dù là con nít nhưng ăn nói như là người lớn
子供のくせに大人びたものの言い方する子だな。
Đừng có phàn nàn, ngay cả bản thân làm không được mà lại…
もんく言うんじゃないの。自分はできないくせに。
87.~くらい/~ぐらい/~くらいだ/~ぐらいだ: Khoảng chừng, độ chừng
Giải thích:
Nêu lên một ví dụ để trình bày mức độ sự việc
Ví dụ:
Đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này
その島はこの国の3倍くらいの面積がある。
Mất khoảng 1 tuần lễ để sữa chữa
修理には一週間ぐらいかかります。
Lúc đó mệt quá đến mức không đi được bước nào
疲れて一歩も歩けないくらいだった。
Tối thiểu thì anh cũng nên chào hỏi một lời
あいさつぐらいしたらどうだ。
88.~げ~: Có vẻ…, dường như….
Giải thích:
Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người khác
Ví dụ:
Lúc đó người ấy đang chán nản lần giở những trang tạp chí
その人は退屈げに雑誌のページをめくっていた。
Đâu đó trên khuôn mặt tươi cười của cô ấy thoáng một nét buồn bã
彼女の笑顔にはどこか寂しげなところがあった。
Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình gì đấy
彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。
89.~こそ~: Chính là, chính vì…
Giải thích:
Thể hiện ý nhấn mạnh
Ví dụ:
Nhờ anh giúp đỡ cho
よろしくお願いします。
Chính tôi mới là người phải nhờ anh giúp đỡ
こちらこそよろしく。
Năm nay chính là lúc phải đọc xong cuốn “truyện Genji”
今年こそ「源氏物語」を終わりまで読むぞ。
Chỉ bây giờ tôi mới cười nói thế này được, chứ lúc đó tôi đã lo lắng không biết phải làm sao
今でこそ、こうやって笑って話せるが、あの時は本当にどうしようかと思ったよ。
90.~ことか~: Biết chừng nào, biết bao…
Giải thích:
Ví dụ:
Anh thử đặt mình vào hoàn cảnh phải ngồi nghe suốt 3 tiếng những việc chẳng ra gì. Anh sẽ thấy khó chịu tới cỡ nào
つまらない話を3時間も聞かされる身にもなってください。どれほど退屈なことか。
Thế rồi cũng thành công! Tôi đã chờ đợi cái ngày này không biết bao nhiệu năm rồi
とうとう成功した。この日を何年待っていたことか。
Anh báo thẳng cho cô ấy đi. Không biết cô ấy sẽ vui mừng tới cỡ nào.
それを直接本人に伝えてやってください。どんなに喜ぶことか。
Chú ý:
Thường được sử dụng đi kèm với các từ nghi vấn 何、なんと、とんなに、どれだけ。