91.~ことから~: Vì…
Giải thích:
Với mậu câu [AことからB] thì A sẽ thể hiện lý do, nguyên nhân, căn cứ để nói B
Ví dụ:
Vì ở quê không có trường đại học nên tôi phải lên thành phố học
田舎には大学がありませんことから都市へ学習しました。
Vùng này vì có nhiều hoa nên cuối tuần thường có nhiều người tới ngắm hoa
この地方には花がたくさんあることから週末多い人を花見ます。
Vì dãy nhà được bào tồn nguyên như ngày xưa và có nhiều ngôi nhà cổ nên người ta gọi nơi này là phố cổ
町並みが昔のままに保存され、古い家も多いことから、その町は ”古い町”と呼ばれている。
92.~こととなっている/~ことになっている: Dự định, quyết định…..
Giải thích:
Thường sử dụng để thể hiện nguyên tắc, phong tục xã hội
Ví dụ:
Theo quy định, trường hợp gian lận sẽ bị đánh hỏng
規則では、不正をおこなった場合は失格ということになっている。
Theo dự định những người tham dự buổi tiệc sẽ hẹn nhau ở ga lúc 6h
パーティーに参加する人は、6時に駅で待ち合わせることになっている。
Tôi quyết định đi du học từ năm tới
私は来年から留学することになっている
93.~ことに(は): Thật là….
Giải thích:
Nhấn mạnh ở đầu câu dùng để diễn tả tình cảm, cảm xúc
Ví dụ:
Thật là đáng tiếc, khi tôi tìm đến nơi thì người ấy đã dọn nhà đi chỗ khác rồi
残念なことに、私がたずねた時には、その人はもう引っ越したあとだった。
Thật không ngờ cô ta đã biết chuyện ấy
驚いたことに、彼女はもうその話を知っていた。
Thật là vui, hôm nay được nhận lương
嬉しいことに、今日は給料をもらっている。
Chú ý:
Thường dùng với các từ chỉ tình cảm, cảm xúc
困ったことに: Thật là khó khăn
びっくりしたことに: Thật là bất ngờ
あきれたことに: Thật là sốc
面白いことに: Thật là thú vị
ありがたいことに: Thật là biết ơn
幸いことに: Thật là hạnh phúc
94.~ことはない/~こともない: Không cần phải làm…
Giải thích:
Ví dụ:
Việc gì mà phải lo
心配することはないよ。
Khi nào gặp khó khăn cứ cho tôi biết, không việc gì phải lo nghĩ một mình
困ったことがあったらいつでも私に言ってね。一人で悩むことはないのよ。
Anh không phải chịu trách nhiệm một mình
あなたはだけが責任をとることはない。
95.~さいちゅうに(~最中に): Đang trong lúc….
Giải thích:
Diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác cắt ngang
Ví dụ:
Tôi chợt thấy đau bụng ngay trong lúc đang có một cuộc điện thoại quan trọng
大事な電話の最中に、急にお腹が痛くなってきた。
Đang học thì chợt có chuông báo động reo vang
授業をしている最中に非常ベルが鳴りだした。
Đang tắm vòi sen thì bị cúp nước
断水の時私はちょうどシャワーの最中ですた。