101.~どころではない: Không phải lúc để.., không thể…
Giải thích:
Diễn tả có lý do quan trọng hơn lúc này nên không thể
Ví dụ:
Suốt 1 tháng nay liên tục không có khách đến thăm, không học gì được
この1ヶ月は来客が続き、勉強どころではなかった。
Thời tiết xấu như thế này không phải lúc đi tắm biển
こう天気が悪くては海水浴どころではない。
Công việc còn nhiều, không phải lúc uống rượu
仕事が残っていて、酒を飲んでいるどころではないんです。
102.~ないばかりか~: Không những không….
Giải thích:
Diễn đạt ý nghĩa không chỉ không…mà còn
Diễn tả tình trạng không những …..không đạt mà ngay cả mức tối thiểu/ mức thấp hơn cũng không đạt.
Ví dụ:
Mặc dù cô ấy đến trường không những không lo học mà cứ nói chuyện suốt
彼女は学校へ来ても勉強をしないばかりかしゃべってばかりいる。
Việt Nam có dầu hỏa, không những số lượng ít mà chất lượng cũng kém
ベトナムでも石油が出ることは出るか、量が少ないばかりか質も悪い。
103.~にきまってる(~に決まってる): Nhất định là…
Giải thích:
Dùng để khẳng định việc gì đó nhất định là…, đương nhiên là….
Ví dụ:
Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là hắn ta
こんないたずらをするのはあいつに決まっている。
Nhất định là anh ấy cũng muốn tham gia
きっと彼も参加したがるに決まっている
Nếu nói điều ấy ra, nhất định cô ấy sẽ buồn lòng
そんなことを言ったら彼女が気を悪くするに決まっているじゃないか
Chú ý:
Thường được dùng trong văn nói
Anh ta nhất định sẽ thua.
彼は負けるに決まっている。
104.~にくらべて(~に比べて): So với…
Giải thích:
Diễn đạt mức độ khác nhau so với…lấy làm chuẩn
Ví dụ:
So với mọi năm thì năm nay thu hoạch rau cải tốt
例年に比べて今年は野菜の出来がいい。
So với Tokyo thì Osaka vật giá rẻ hơn
東京に比べると大阪の方が物価が安い。
So với nam giới thì nữ giới có tình mềm mỏng hơn
男性に比べて女性の方が柔軟性がある。
105.~にくわえて(~に加えて): Thêm vào, cộng thêm, không chỉ…và còn
Giải thích:
Diễn tả thêm vào đó là, dùng khi muốn nêu lên hơn 1 lý do
Ví dụ:
Cộng với gió lạnh, mưa cũng đã dữ dội hơn
激しい風に加えて、雨もひどくなってきた。
Thêm vào bài làm ở nhà mỗi ngày, mỗi tuần học sinh phải nộp báo cáo
学生たちは毎日の宿題に加えて毎週レポートを出さなければならなかった。
Giá điện rồi đến giá ga cũng tăng lên
電気代に加えて,ガス代まで値上がありした
2 thoughts on “Ngữ pháp N2 bài 21”