Ngữ pháp N2 bài 22

Đăng ngày 15/01/2015 bởi iSenpai

106. ~にこたえる~: Đáp ứng, đáp lại
Giải thích:
Diễn tả đáp lại lòng mong mỏi, lời đề nghị của / về….
Ví dụ:
Anh ta đã trình diễn hoàn hảo đáp ứng lại sự cổ vũ của khán giả
多くのワァンの声援にこたえる完璧なプルーをなしとげた。
Đáp ứng nhu cầu của sinh viên chúng tôi quyết định mở cửa thư viện cả ngày chủ nhật
多数の学生の要望にこたえまして、日曜日も図書館を開館することにしました。
Anh vận động viên đó đã hoàn thành cuộc chạy đua một cách ngoạn mục, đáp ứng kỳ vọng của che mẹ
その選手は両親の期待にこたえてみごとに完走した。

107.~にさきだつ(~に先立つ): Trước khi…

Giải thích:
Ví dụ:
Trước khi làm thí nghiệm tôi đã tiến hành kiểm tra kĩ lưỡng
実験に先立ち、入念なチェッくを行った。
Trước khi xuất trận họ đã cầu trời
出陣に先立ち神に祈りをささげた。

108.~にさいし(て)(~に際し(て)):Khi, trường hợp, nhân dịp

Giải thích:
Ví dụ:
Nhân dịp sát nhập lần này, người ta đã tiến hành sự hợp lí hóa một cách đại quy mô
今回の合併に際し、大規模な合理化が行われた。
Nhân dịp chia tay tôi xin gửi lời chào tới toàn thể quý vị
お別れに際して一言ご挨拶を申し上げます。
Nhân dịp chuyến thăm Nhật đầu tiên này, Tổng thống đã dẫn theo đoàn đại biểu thông thương
今回の初来日際して、大統領は通商代表段を伴ってきた。

109.~にしろ/~にせよ: Cho dù…thì cũng, dẫu cho….thì cũng

Giải thích:
Dù đến dù không tôi cũng muốn anh báo qua cho tôi biết
来るにせよ来ないにせよ、連絡ぐらいはしてほしい。
Đằng nào thì cũng phải kiểm tra thêm một lần nữa
いずれにせよもう一度検査をしなければならない。
Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên
どちらの案を採用するにしろ,メンバーには十分な説明をする必要がある。

110.~にそういない~(~に相違ない): Chắc chắn là, đúng là….

Giải thích:
Thể hiện sự trang trọng
Ví dụ:
Thủ phạm đúng là gã đàn ông đó
犯人はあの男に相違ない
Cô ấy đi vắng từ 3 hôm trước, nay vẫn chưa về, chắc đã về quê rồi
彼女は3日前に家を出だまま帰ってこない。きっと田舎へ行ったにそういない。
Nếu biết chuyện này chắc anh ấy sẽ giận sôi lên
これを知ったら、彼はきっと烈火のごとく怒り出すに相違ない。

One thought on “Ngữ pháp N2 bài 22

Trả lời