111.~にそって(~に沿って): Theo, tuân theo
Giải thích:
Ví dụ:
Dọc theo bờ sông là những hàng cây anh đào
川岸に沿って、桜並木が続いていた。
Hoa được trồng dọc theo hàng rào này, dù trong bóng râm vẫn lớn lên tươi tốt
この塀に沿って植えてある花は、日陰でもよく育つ。
Hãy làm theo trình tự đã ghi
書いてある手順に沿ってやってください。
112.~につき: Vì…
Giải thích:
Thường sử dụng để ghi chú thích, lưu ý của cửa tiệm
Ví dụ:
Ngày mai là chủ nhật nên chúng tôi xin nghĩ
明日は日曜日につき、お休みさせてください。
Vì trời mưa nên trận đấu hôm nay được hủy bỏ
雨天につき、試合は中止といたします。
Cha tôi vì tuổi già nên được phép ngưng tham gia
父は高齢につき参加をとりやめさせていただきます。
113.~にほかならない~: Chính là, không gì khác hơn là….
Giải thích:
Dùng trong trường hợp muốn nói lên sự khẳng định “ngoài cái đó ra không còn cái nào khác”, “chính là cái đó”
Dùng để khẳng định rằng “lý do hoặc nguyên nhân khiến cho một chuyện gì đó xảy ra chính là cái đó, ngoài cái đó ra không còn nguyên nhân nào khác”
Ví dụ:
Sỡ dĩ hội này đã có thể thành công, chính là do có sự hợp tác quý báu của quý vị
この会を成功のうちに終わらせることが出来ましたのは、皆様がたのご協力のたまものにほかなりません。
Sở sĩ anh ấy ghét tôi chính là vì anh ấy ganh tị với thành tích của tôi
彼が私を憎むのは、私の業績をねたんでいるからに他ならない。
Sở dĩ tôi có thể vùi đầu vào công việc như thế này là do có gia đình nâng đỡ
この仕事にこんなにも打ち込むことができたのは、家族が支えていてくれたからにほかならない。
114.~にもかかわらず~: Bất chấp, mặc dù
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa “mặc dù tình thế như thế”. Theo sau là cách nói diễn tả một tình trạng hoàn toàn ngược lại với kết quả đương nhiên dựa trên tình huống đó.
Ví dụ:
Mặc dù cố gắng đến như thế , rốt cuộc tôi đã thất bại hoàn toàn
あれだけ努力したにもかかわらず、すべて失敗に終わってしまった。
Mặc dù nội quy là cấm nhưng nó vẫn đi học bằng xe máy
規則で禁止されているにもかかわらず、彼はバイクで通学した。
Mặc dù thời tiết xấu, nhưng tôi vẫn thành công trong việc leo lên tới đỉnh một cách bình yên
悪条件にもかかわらず、無事登頂に成功した。
115.~ぬく(~抜く): Tới cùng
Giải thích:
Làm xong tất cả và trọn vẹn một quá trình hay một hành động
Ví dụ:
Tuy vất vả nhưng tôi đã chạy tới cùng
苦しかったが最後まで走りぬいた。
Một khi bắt đầu thì đừng bỏ cuộc mà hãy làm tới cùng
一度始めたからには、あきらめずに最後までやり抜こう。
Vì đây là quyết tâm mà tôi đã suy nghĩ cặn kẽ, nên dứt khoát không có chuyện thay đổi
考え抜いた結果の決心だからもう変わることはない。
Chú ý:
Nhấn mạnh nghĩa hoàn thành sau khi chịu đựng gian khổ.