16.~せいか~: Có lẽ vì…
Giải thích:
Diễn tả tình trạng không thể nói rõ nhưng là nguyên nhân của việc phát sinh đó.
Ví dụ:
Chắc là do trời đã sang xuân hay sao mà ngủ bao nhiêu vẫn cảm thấy buồn ngủ, chịu không nổi
春になったせいでしょうか、いくら寝ても眠くてたまりません。
Chắc là do tuổi tác chăng, dạo này tôi hơi mệt
年のせいか、この頃疲れやすい。
Chắc là do đến tuổi dậy thì mà cô ấy đẹp hẳn ra
年頃になってせいか、彼女は一段ときれいになった。
17.~にこしたことはない(~に越したことはない: Nên phải, tốt hơn
Giải thích:
Diễn tả chuyện xảy ra là đương nhiên, mang tính bình thường
Ví dụ:
Không gì bằng thân thể được khỏe mạnh
体はじょうぶにこしたことはない。
Tiền bạc, có vẫn tốt hơn
お金はあるにこしたことはない。
Nếu không nghĩ tới sự quét dọn thì nhà cửa rộng rãi vẫn tốt hơn
そうじのことを考えない限り、家は広いにこしたことはない。
18.~くせに~ : mặc dù…vậy mà
Giải thích:
Diễn tả tâm trạng kinh miệt, quở trách.
Ví dụ:
Đừng có mà phàn nàn, bản thân làm không được mà lại…
もんく言うんじゃないの。自分はできないくせに。。。
Vận động viên chỉ được cái to xác, chứ chẳng có sức lực gì cả.
あの選手は、体が大きいくせに、全く力がない。
Con nít mà ăn nói cứ như người lớn
子供のくせにおとなびたものの言い方をする子だな。
Trong bụng thì thích mà ngoài mặt cứ khăng khăng là ghét
好きなくせに、嫌いだと言いはっている。
Chú ý:
Ít dùng khi nói trang trọng
19.~ゆえに/がゆえ(に): Vì…
Giải thích:
Thể hiện lý do vì một chuyện gì đó nên
Ví dụ:
Vì có một lý do mà tôi bỏ quê hương đi đến nơi cực lạnh này
ゆえあって故郷を捨て、この極寒の地に参りました。
Vì không dễ dàng gặp được nên tôi càng muốn gặp hơn
用意に会えぬがゆえに会いたさがつのる
Cũng có những lỗi lầm vì trẻ người non dạ.
若さ(が)ゆえの過ちもあるのだ。
Chú ý:
Đây là cách nói cứng.
20.~および(~及び): Và….
Giải thích:
Đây là một từ tiếp ngữ dùng khi nêu ra nhiều sự vật, sự việc để tiếp dẫn sự việc giống nhau.
Ví dụ:
Về ngày giờ thi và thời hạn nộp báo cáo chúng tôi sẽ niêm yết sau
試験の日程及びレポートの提出期限については、追って掲示します。
Vào hôm trước và hôm trước nữa của lễ hội, tiệm chúng tôi xin được nghĩ để chuẩn bị
お祭りの前日及び前前日は準備のため休業させていただきます。
Sau khi hộp xong chúng tôi sẽ thu hồi bảng tên và phần trả lời cho câu hỏi
会議終了後、名札およびアンケート用紙を回収します。