48. ~がち~: Có khuynh hướng, thường là ~
Giải thích:
Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra…và sự việc trình bày thường có khuynh hướng không tốt.
Ví dụ:
Nhà văn đó nói rằng mấy năm nay thường bệnh, nên mãi mà chưa làm được một việc gì đó tầm cỡ
その作家は、ここ数年病気がちでなかなかまとまった仕事ができないと言っている。
Dạo này thời tiết bất thường, hay âm u kéo dài, nên giặt đồ không khô được, phiền thật
このところ、はっきりしない雲りがちの天気が続いているので、洗濯ものが干せなくて困る。
Đồ ngọt thì ta thường vô tình ăn quá mức, nên trong lúc ăn kiêng chúng ta phải cẩn thận
甘い物はついつい食べ過ぎてしまいがちなので、ダイエット中は気をつけましょう
Chú ý:
Giống với mẫu câu「~嫌いがある」
49.~せいぜい~(~精々): Tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể ~
Giải thích:
Ví dụ:
Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi
給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。
Vì là một công ty bận rộn, nên tuy là cuối năm nhưng cũng chỉ nghỉ tối đa có 3 ngày.
忙しい会社で、年末でもせいぜい三日くらいしか休めません。
Những điều tôi nhớ lại khi nghe nhắc đến quê cũ, có lẽ nhiều lắm cũng chỉ là lễ hội mùa thu.
ふるさとと言われて思い出すことといえばせいぜい秋祭りくらいですね。
50.~にかぎる~(~に限る): Chỉ có, chỉ giới hạn ở, tốt nhất
Giải thích:
Thường sử sụng vớiなら ,たら ở vế trước
Ví dụ:
Những lúc mệt mỏi thì đi tắm suối nước nóng là tuyệt nhất
疲れた時は温泉に行くにかぎねる。
Nếu đi du lịch ở Châu Âu thì đi xe điện là tốt nhất. Vì vừa rẻ vừa thoải mái
ヨーロッパを旅行するなら電車に限るよ。安くて快適だしね。
Mùa hè thì kem là nhất
夏はクリームにかぎる。
51.~とともに~: Cùng với, đi kèm với, càng….càng
Giải thích:
Vる/Aい/N+とともに
Aな → である + とともに
N → である + とともに
Ví dụ:
Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè
仲間とともに作業に励んでいる
Càng già thì trí nhớ càng suy kém
年をとるとともに記憶力が衰えてきた
Cũng có khi xảy ra động đất thì sóng thần cũng phát sinh
地震の発生とともに津波が発生することがある。