64.~だらけ~: Toàn là, chỉ là
Giải thích:
Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may
Ví dụ:
Tôi đã nhận lại bài tập đầy lỗi sai
間違いだらけの答案が返ってきた。
Anh ta nợ ngập đầu
彼は借金だらけだ。
Đứa bé bước vào phòng với đôi chân đầy bùn
子供は泥だらけの足で部屋に上がってきた。
65.~っけ: Nhớ không lầm là ….đúng không?
Giải thích:
Dùng trong văn nói, dùng để xác nhận lại
Ví dụ:
Hôm nay là tháng mấy nhỉ?
今日は何月だっけ?
Hình như đã gửi thư rồi, đúng không?
もう手紙出したっけ?
Hình như người kia là chị Mai đúng không?
あの人、マイさんだっけ?
Ngày mai hình như thầy giáo cũng đến nữa đúng không?
明日先生も来るんだっけ。
66.~っこない: Tuyệt đối không ~
Giải thích:
っこない: tuyệt đối không ~, chắc chắn không ~
Ví dụ:
Mỗi ngày học ít nhất là 5 tiếng
毎日5時間は勉強しなさい。
Chuyện đó, làm không được đâu
そんなこと、できっこないよ。
Bạn có hỏi anh ta bao nhiêu đi nữa, anh ta cũng không nói thật đâu.
いくら彼に聞いても、本当のことなんか言いっこないよ。
Những người như anh Yamaguchi có nhờ cũng không có chuyện làm giúp cho đâu
山口さんたんか、頼んだってやってくれっこないよ。
Chú ý:
Thường dùng trong hội thoại
Thể hiện sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói
67.~っぱい: Thấy như là ~
Giải thích:
Cảm thấy như là, thấy như là
Dễ làm
Ví dụ:
Gã đàn ông mặc đồ gần như là màu trắng
男は白っぱい服を着ていた。
Tôi thật là khổ sở vì người đó có tính hay quên
あの人は忘れっぱくて困る
Thứ sữa bò này loãng như nước lã, dở quá
この牛乳水っぱくてまずいよ。
30 tuổi rồi mà còn giận những chuyện như vậy, thật là giống con nít quá đi
30にもなって、そんなことで怒るなんて子供っぱいね。
Chú ý:
Chỉ dùng với thể Nっぱい và Aいっぱい
Dùng để nói đặc tính của sự vật
Thường không có sự lặp đi, lặp lại nhiều lần
Dùng để nói những việc không tốt
Chỉ cùng với thể V-ますっぱい
One thought on “Ngữ pháp N3 bài 16”