96.~にかわって~: Thay cho ~
 Giải thích:
 Thay thế cho, thay mặt cho ai đó
 Ví dụ:
 Vào thế kỷ 21, thay thế cho các nước trước đây, có lẽ là các nước châu Á sẽ lãnh đạo thế giới
 21世紀には、これまでの先進諸国に代わって、アジア諸国が世界をリードするようになるのではないだろうか。
 Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc
 社長にかわって、私があいさつします
 Cha tôi đã tham dự thay cho mẹ tôi
 母に代わって、父が出席した。
97.~にかんする/~にかんして : Liên quan đến
 Giải thích:
 Liên quan đến việc….
 Ví dụ:
 Tôi có điều muốn hỏi liên quan đến vấn đề đó
 その問題にかんして質問したいことがある。
 Kiến thức về vi tính của anh ấy rất khá
 コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ
 Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là anh ta
 こんないたずらをするのはあいつに決まっている。
 
98.~にしたがって~: Cùng với…, dựa theo….
 Giải thích:
 Cùng với… Nếu  có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v… Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần)
 Ví dụ:
 Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn
 引率者の指示にしたがって行動してください。
 Người ta đã hành lễ theo nghi thức xưa
 しきたりにしたがって式をとり行った。
 Tôi đã làm điều sai trái theo lệnh của cấp trên
 上司の命令にしたがって不正を働いた。
99.~にしろ~: Dẫu là….
 Giải thích:
 Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp : Dù cho..nhưng vẫn
 Ví dụ:
 Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm
 失敗するにしろやるだけのことはやる。
 Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên
 どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。
 
        
One thought on “Ngữ pháp N3 bài 24”