1. ~(も)~し、~し~: Không những ~ mà còn ~ ; vừa ~ vừa ~
Giải thích:
Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sau theo.
Ví dụ:
Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn một chút gì đó
お腹がすいたし、のどが渇いたし、すこし食べてみたいです。
Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp. Tôi muốn mua nó
このシャツは色もきれいだし、デザインもいいですね。買いたいですと。
Vì hôm nay là cuối tuần, thời tiết lại đẹp nên công viên rất đông người.
今日は週末だったし、天気がよかったので、公園は人が多かったです。
2. ~によると~そうです~: Theo ~ thì nghe nói là ~
Giải thích:
Dùng để thể hiện lại thông báo, nội dung đã nhận, nghe được.
Ví dụ:
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời đẹp
天気予報によると、明日は晴れるそうです。
Nghe nói không có gì đáng lo về sóng thần đo động đất sinh ra.
地震によると津波の心配はないであるそうです。
Chú ý:
Đứng trước “によると” là một nguồn thông tin, và đứng sau “によると” là sự truyền đạt lại nội dung thông tin nên không hàm chứa ý chí, cảm xúc, tình cảm của người truyền đạt.
Ngoài ra, còn có thể dùng 「によれば」tương đương như “によると” và dùng thể 「ようです/ らしい」(dường như là/ có vẻ như là) thay cho 「そうです」( nghe nói là).
Theo lời anh ấy nói, thì cái chén này được xem là đồ cổ, và là một vật rất có giá trị。
彼の話によれば、この茶碗は骨董品として価値の高いものだそうだ。
3. ~そうに/ そうな/ そうです~ : Có vẻ, trông như, nghe nói là
Giải thích:
Dùng trong trường hợp thể hiện sự nhận định, đánh giá của người nói dựa trên những gì nhìn thấy hoặc cảm nhận.
Dùng trong trường hợp thể hiện lại những gì đã nghe.
Ví dụ:
Nghe đâu mùa đông năm nay trời sẽ ấm
今年の冬は暖かいそうです。
Nghe nói gạo đang lên giá
米が値上がりしているそうです。
Nghe nói ngày trước khu này là biển cả.
昔はこのあたりは海だったそうです。
Chú ý:
いい → よさそう
そうなN → Dùng như tính từ bổ nghĩa cho danh từ theo sau
そうに → Dùng như trạng từ
One thought on “Ngữ pháp N4 bài 1”