Mỗi lần nghe Nagori Yuki tôi lại nhìn thấy một khung cảnh tiễn biệt trên sân ga một chiều tuyết rơi buồn bã, hai người chia tay chẳng biết bao giờ mới gặp lại, lời tạm biệt cũng chẳng thể nói ra. Tôi từng nghe nhiều người hát bài này, phiên bản nào cũng có một nét buồn riêng, chắc cũng bởi vì mỗi người hát lại gắn một ký ức xưa cũ của riêng mình vào trong một bối cảnh dễ động lòng người như vậy. Tên bài hát, なごり雪 trong tiếng Nhật có 2 nghĩa: 1. Dấu tuyết còn đọng lại khi mùa xuân đến. 2. Tuyết rơi muộn vào mùa xuân. Ở đây dựa vào lời bài hát xin chọn cách hiểu thứ 2.
Dịch nghĩa
Tôi nhìn đồng hồ cạnh bên em chờ tàu hoả tới
Tuyết trái mùa đang rơi đang rơi
“Là đợt tuyết cuối ở Tokyo rồi nhỉ”
Giọng em ở bên buồn bã thầm thì
Tuyết muộn cũng biết chọn ngày rơi
Khi mùa lạnh thất thường đã hết
Mùa xuân đang tới, em đã trở nên xinh đẹp
Xinh đẹp hơn nhiều so với năm xưa.
Từ cửa sổ con tàu đang lăn bánh,
Em ngoảnh lại như muốn nói điều gì
Sợ phải nhìn môi em mấp máy lời tạm biệt
Tôi cúi đầu xuống để tránh đi
Thời gian dần trôi, cô bé ngày xưa
Nay đã lớn rồi mà tôi chẳng biết
Mùa xuân đang tới, em đã trở nên xinh đẹp
Xinh đẹp hơn nhiều so với năm xưa.
Tôi đứng mãi nơi sân ga em vừa rời xa
Nhìn những bông tuyết rơi xuống rồi tan chảy
Mùa xuân đang tới, em đã trở nên xinh đẹp
Xinh đẹp hơn nhiều so với năm xưa.
Lời Nhật
汽車を待つ君の横で
ぼくは時計を気にしてる
季節外れの雪が降ってる
「東京で見る雪はこれが最後ね」と
さみしそうに君がつぶやく
なごり雪も降る時を知り
ふざけ過ぎた季節のあとで
今 春が来て君はきれいになった
去年よりずっときれいになった
動き始めた汽車の窓に
顔をつけて
君は何か言おうとしている
君のくちびるが「さようなら」と動くことが
こわくて下を向いてた
時が行けば 幼い君も
大人になると 気付かないまま
今 春が来て君はきれいになった
去年よりずっときれいになった
君が去ったホームに残り
落ちてはとける 雪を見ていた
今 春が来て君はきれいになった
去年よりずっときれいになった
去年よりずっときれいになった
去年よりずっときれいになった
H.M
One thought on “Nhạc Nhật Bản: Nagori Yuki – Tuyết muộn”