Những từ khóa tiếng Nhật nên biết khi đi làm điện thoại

Đăng ngày 02/02/2016 bởi iSenpai

Khi muốn đăng ký hợp đông điện thoại thì cách tốt nhất là bạn nên trực tiếp đến cửa hàng của các hãng viễn thông (AU, Softbank, Docomo,..) thay vì phó mặc hợp đồng cho người nào đó để giảm nguy cơ bị lừa đảo hay lợi dụng với mục đích xấu. Khi ra cửa hàng bạn cũng nên biết một số từ tiếng Nhật thông dụng trong khi làm điện thoại để có thể xác nhận được rõ hơn hợp đồng mình sẽ ký. (số tiền cước, khuyến mại, điều kiện phá hợp đồng)

1. Liên quan đến hợp đồng.
Điện thoại: 携帯電話 (Keitaidenwa)
Điện thoại nắp gập: ガラケー携帯電話 (Garake- Keitaidenwa)
Hợp đồng: 契約 (keiyaku)
Đổi từ mạng A sang B: AからBにのりかえる ( A kara B ni norikaeru)
Phá hợp đồng: 解約する (kaiyaku suru)
Mã 4 chữ số: MNPコード (MNP co-do, tuyệt đối không cho người khác biết mã này)
Điện thoại miễn phí tiền thân máy: 無料の携帯電話 (Muryou no keitaidenwa)
Đổi máy: 機種変更 (Kishuhenkou)
Bảo hiểm: 保険 (Hoken)
Sim: シム (Simu)
Sim trả trước: プリペイドのシム (Puripeido no simu, prepaid sim)
Hạn chế dung lượng: データ制限 (De-ta seigen)
Không hạn chế: 制限のない (Seigen no nai)
38ef0d3e


2. Liên quan đến thanh toán
Tiền hàng tháng: 月額料 (Getsu gaku ryou)
Tiền thân máy: 本体料金 (Hontai ryoukin)
Tiền phạt khi phá hợp đồng 解約料金 (Kaiyaku ryoukin)
Thanh toán tiền thân máy trong một lần:一括でお支払い (ikkatsu de oshiharai)
campaign_pict001
3. Liên quan đến khuyến mại
Chương trình khuyến mãi キャンペーン  (Kyanpe-n, Campaign)
Tặng tiền mặt キャッシュバック (Kyasshubakku, Cash back)
Giảm tiền cước 料金割引 (Ryoukin waribiki)
Khuyến mại cho học sinh sinh viên: 学割 (Gakuwari) hay 学生割引 (Gakusei waribiki)

One thought on “Những từ khóa tiếng Nhật nên biết khi đi làm điện thoại

Trả lời